HSMT Gói 12-BHXDCT Dự án cầu vượt tỉnh Khánh Hòa (BGTVT duyệt và phát hành)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------------------

HỒ SƠ MỜI THẦU

Tên gói thầu:

Gói thầu số 12: Bảo hiểm công trình.

Dự án:

Xây dựng 02 cầu vượt trên Quốc lộ 1 tại nút giao với Quốc lộ 1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa.

Phát hành ngày: 14/03/2018

Ban hành kèm theo Quyết định số: 455/QĐ-BGTVT ngày 07/03/2018của

Bộ Giao thông vận tải.

Bên mời thầu : BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 5

MỤC LỤC

Từ ngữ viết tắt

Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu

Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Chương IV. Biểu mẫu dự thầu

Mu số 1(a). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá)

Mu số 1(b). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)

Mẫu số 2. Giấy ủy quyền

Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh

Mẫu số 4(a). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng đối với nhà thầu độc lập)

Mẫu số 4(b). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng đối với nhà thầu liên danh)

Mẫu số 5(a). Bảng tổng hợp giá dự thầu (áp dụng đối với hợp đồng trọn gói)

Mẫu số 6(a). Bảng kê khai thông tin về nhà thầu

Mẫu số 6(b). Bảng kê khai thông tin về thành viên của nhà thầu liên danh

Mẫu số 7. Danh sách các công ty đảm nhận phần công việc của gói thầu

Mẫu số 8. Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ

Mẫu số 09. Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu

Mẫu số 10. Doanh thu bình quân hàng năm

Mẫu số 11. Nguồn lực tài chính

Mẫu số 12. Yêu cầu về nguồn lực tài chính

Mẫu số 13. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện

Mẫu số 14. Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt

Mẫu số 15. Lý lịch nhân sự chủ chốt

Mẫu số 16. Bảng kê khai thiết bị

Mẫu số 17(a). Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ

Mẫu số 17(b). Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt

Mẫu số 18. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ phi tư vấn

Phần thứ hai. Yêu cầu về phạm vi cung cấp

Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp

Phần thứ ba. Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng

Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng

Mẫu số 19. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng

Mẫu số 20. Hợp đồng

Mẫu số 21. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Mẫu số 22. Bảo lãnh tiền tạm ứng

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Luật đấu thầu

Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội

Nghị định 63/2014/NĐ-CP

Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

CDNT

Chỉ dẫn nhà thầu

BDL

Bảng dữ liệu đấu thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSDT

H sơ dự thầu

ĐKC

Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

VND

đồng Việt Nam


Phần thứ nhất. THỦ TỤC ĐẤU THẦU

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU

A. TỔNG QUÁT

Mục 1. Phạm vi gói thầu

1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn được mô tả trong Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.

1.2. Thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại BDL.

Mục 2. Nguồn vốn

Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tạiBDL.

Mục 3. Hành vi bị cấm trong đấu thầu

Hành vi bị cấm trong đấu thầu là hành vi quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu.

Mục 4. Tư cách hợp lệ của nhà thầu

4.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.

4.2. Hạch toán tài chính độc lập.

4.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 Luật Đấu thầu và Điều 2 Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

4.5. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

4.6. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Mục 5. Nội dung của HSMT

5.1. HSMT gồm có các Phần 1, 2, 3 và cùng với tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT (nếu có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:

Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu:

- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;

- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;

- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

- Chương VI. Biểu mẫu dự thầu.

Phần thứ hai. Yêu cầu về phạm vi cung cấp:

- Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp.

Phần thứ ba. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:

- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;

- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.

5.2. Thư mời thầu, thông báo mời thầu do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của HSMT.

5.3. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định.

5.4. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị lập HSDT bao gồm tất cả thông tin hay tài liệu theo yêu cầu của HSMT.

Mục 6. Làm rõ HSMT

6.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại BDL. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợpviệc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNT.

6.2. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại Mục 7 CDNT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.

Mục 7. Sửa đổi HSMT

7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.

7.2. Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.

7.3. Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến nhà thầu theo quy định tại BDL. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.2 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

Mục 8. Chi phí dự thầu

Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.

Mục 9. Khảo sát hiện trường

9.1. Trường hợp cần thiết, nhà thầu khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSDT. Bên mời thầu sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

9.2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.

Mục 10. Ngôn ngữ của HSDT

HSDT cũng như tất cả thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT được trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.

Mục 11. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán

Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND.

Mục 12. Thành phần của HSDT

HSDT phải bao gồm các thành phần sau:

12.1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 13 CDNT;

12.2. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;

12.3. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 CDNT;

12.4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 3 và Mục 19.3 CDNT;

12.5. Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT;

12.6. Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu chứng minh sự đáp ứng về kỹ thuật của dịch vụ theo quy định tại Mục 15 CDNT;

12.7. Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 13 và Mục 14 CDNT;

12.8. Các nội dung khác theo quy định tại BDL.

Mục 13. Đơn dự thầu và các bảng biểu

Nhà thầu phải lập đơn dự thầu và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

Mục 14. Giá dự thầu và giảm giá

14.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu theo yêu cầu quy định tại Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.

14.2. Nhà thầu phải nộp HSDT cho toàn bộ công việc được mô tả trong Mục 1.1 CDNT và ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho tất cả các công việc nêu trong các cột “Danh mục dịch vụ”, “Mô tả dịch vụ” tại Bảng tổng hợp giá dự thầu theo mẫu tương ứng quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

Trường hợp tại cột “đơn giá dự thầu” và cột “thành tiền” có dịch vụ mà nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của dịch vụ này vào các dịch vụ khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm cung cấp dịch vụ theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT và không được Chủ đầu tư thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng.

14.3. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá. Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong cột “Danh mục dịch vụ”. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong cột “Danh mục dịch vụ”. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá có thể để cùng trong HSDT hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp riêng thì thực hiện như quy định tại Mục 20.2 và Mục 20.3 CDNT. Thư giảm giá sẽ được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT và được mở đồng thời cùng HSDT của nhà thầu.

14.4. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm để thực hiện hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT, trường hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ cấu đơn giá đó theo quy định tại Mục 26 CDNT. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.

Mục 15. Tài liệu chứng minh sự đáp ứng về kỹ thuật

15.1. Để chứng minh sự đáp ứng của dịch vụ so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu là một phần của HSDT để chứng minh rằng các dịch vụ mà mình cung cấp phù hợp với các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.

15.2. Các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ chỉ mang tính mô tả mà không nhằm mục đích hạn chế nhà thầu. Nhà thầu có thể đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khác với điều kiện chứng minh được với chủ đầu tư rằng những tiêu chuẩn thay thế này tương đương hoặc cao hơn so với những tiêu chuẩn quy định tại Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.

Mục 16. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

16.1. Nhà thầu phải ghi các thông tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.

16.2. Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được công nhận quy định tại BDL.

Mục 17. Thời hạn có hiệu lực của HSDT

17.1. HSDT phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL.

HSDT nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

17.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp và nhà thầu sẽ được nhận lại bảo đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.

Mục 18. Bảo đảm dự thầu

18.1. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc bảo chi (đối với trường hợp đặt cọc) như quy định tại Mục 18.2 CDNT. Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh đó phải theo Mẫu số 04 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.

Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:

a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.

b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu sẽkhông được hoàn trả.

18.2. Giá trị, đồng tiền và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.

18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.

18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

18.5. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà thầu rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;

b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT;

c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 CDNT;

d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.

Mục 19. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT

19.1. Nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và một số bản chụp theo số lượng quy định tạiBDL.

Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSDT thì nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và số lượng bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSDT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSDT THAY THẾ”.

19.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại.

19.3. Bản gốc của HSDT phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, Bảng giá và các biểu mẫu khác tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên và đóng dấu (nếu có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDT.

19.4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.

19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.

Mục 20. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT

20.1. Túi đựng HSDT bao gồm bản gốc và các bản chụp HSDT, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ DỰ THẦU". Trường hợp nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSDT thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSDT, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ DỰ THẦU SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ DỰ THẦU THAY THẾ”. Các túi đựng: HSDT; HSDT sửa đổi, HSDT thay thế (nếu có) phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà thầu.

20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải:

a) Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu;

b) Ghi tên người nhận là tên Bên mời thầu theo địa chỉ quy định tại Mục 21.1 CDNT;

c) Ghi tên gói thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNT;

d) Ghi dòng chữ cảnh báo “không được mở trước thời điểm mở thầu”.

20.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại Mục 20.1 và Mục 20.2 CDNT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng quy định nêu trên.

Mục 21. Thời điểm đóng thầu

21.1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Địa chỉ Bên mời thầu và thời điểm đóng thầu được quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho Bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.

21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.

Mục 22. HSDT nộp muộn

Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.

Mục 23. Rút, thay thế và sửa đổi HSDT

23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà thầu có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản thông báo việc sửa đổi, thay thế tương ứng và phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNT, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HSDT” hoặc “THAY THẾ HSDT” hoặc “RÚT HSDT”;

b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNT.

23.2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo quy định tại Mục 23.1 CDNT sẽ được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.

23.3. Nhà thầu không được sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSDT mà nhà thầu đã ghi trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSDT.

Mục 24. Mở thầu

24.1. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại Mục 22 và Mục 23 CDNT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin quy định tại Mục 24.4 CDNT của tất cả HSDT đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện của các nhà thầu tham dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà thầu tham dự thầu.

24.2. Trường hợp nhà thầu có đề nghị rút hoặc thay thế HSDT thì trước tiên Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT HSDT”, túi đựng HSDT của nhà thầu có đề nghị rút HSDT sẽ được giữ nguyên niêm phong và trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản thông báo “RÚT HSDT” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.

Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSDT” và HSDT thay thế này sẽ được thay cho HSDT bị thay thế. HSDT bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu thay thế HSDT nếu văn bản thông báo thay thế HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.

Đối với các túi đựng văn bản thông báo “SỬA ĐỔI HSDT” thì văn bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSDT sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa đổi HSDT nếu văn bản thông báo sửa đổi HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu. Chỉ có các HSDT được mở và đọc tại buổi mở HSDT mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.

24.3. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở bản gốc HSDT, HSDT sửa đổi (nếu có) hoặc HSDT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu những thông tin sau: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp, giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu, giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, giá trị giảm giá (nếu có), thời gian có hiệu lực của HSDT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị của bảo đảm dự thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết. Chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá;

c) Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, bảo đảm dự thầu, bảng tổng hợp giá dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có), thư giảm giá (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNT.

24.4. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 24.3 CDNT. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của Bên mời thầu tại lễ mở thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.

Mục 25. Bảo mật

25.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu.

25.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 26 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

Mục 26. Làm rõ HSDT

26.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

26.2. Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.

26.3. Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại BDL, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

26.4. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.

26.5. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.

Mục 27. Xác định tính đáp ứng của HSDT

27.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 12 CDNT.

27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Trong đó, “sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT; “đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT; “bỏ sót nội dung” là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản nghĩa là những điểm trong HSDT mà:

a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả sử dụng của dịch vụ được quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu tronghợp đồng;

b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.

27.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT theo Mục 15 CDNT và việc kiểm tra đề xuất kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần thứ hai đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.

27.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bảntrong HSDT đó nhằm làm cho nó trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.

Mục 28. Sai sót không nghiêm trọng

28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.

28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại.

28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.

Mục 29. Nhà thầu phụ

29.1. Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai theo Mẫu số 17(a) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).

Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu chính sẽ được coi là có hành vi “chuyển nhượng thầu” theo quy định tại khoản 8 Điều 89 Luật đấu thầu.

29.2. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”.

29.3. Chủ đầu tư có thể cho phép nhà thầu chính sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt theo quy định tại BDL. Trong trường hợp cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu chính phải kê khai danh sách nhà thầu phụ đặc biệt theo Mẫu số 17(b) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu và kê khai về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt. Bên mời thầu sẽ đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Trường hợp nhà thầu phụ đặc biệt không đáp ứng yêu cầu của HSMT và nhà thầu chính có năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc đã dành cho nhà thầu phụ đặc biệt thì HSDT của nhà thầu được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu của HSMT.

Mục 30. Đánh giá HSDT

30.1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT:

a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

b) Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.

30.2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:

a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.

30.3. Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:

a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá tiếp về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

30.4. Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT và trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng.

Mục 31. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch

3.1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp HSMT có yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi số học. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi;

b) Các lỗi khác:

- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Mục này;

- Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của HSMT;

- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.

31.2. Hiệu chỉnh các sai lệch

a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi công việc thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu có sai lệch;

Trường hợp trong HSDT của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong HSDT của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;

Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu này; trường hợp HSDT của nhà thầu không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;

b) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;

c) Trường hợp nhà thầu có HSDT được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.

Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại.

Mục 32. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu

32.1. Đối tượng được hưởng ưu đãi là nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu nhưng phải tồn tại trong thời gian thực hiện gói thầu; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ.

32.2. Cách tính ưu đãi: nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn HSDT của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.

Mục 33. Thương thảo hợp đồng

33.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở sau đây:

a) Báo cáo đánh giá HSDT;

b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;

c) HSMT.

33.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:

a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSMT;

b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);

c) Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu, trường hợp trong HSDT của nhà thầu không có đơn giá tương ứng với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong số các HSDT của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn giá trong dự toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai lệch thiếu đó.

33.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:

a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong HSDT (nếu có);

c) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

33.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi cung cấp, bảng giá, tiến độ cung cấp.

33.5. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT.

Mục 34. Điều kiện xét duyệt trúng thầu

Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

34.1. Có HSDT hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

34.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

34.4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;

34.5. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) hoặc nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất (trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).

34.6. Có giá đề nghị trúng thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.

Mục 35. Hủy thầu

35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT;

b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT;

c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;

d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu (theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 35.1 CDNT) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 35.1 CDNT, trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT.

Mục 36. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

36.1. Trong thời hạn quy định tại BDL, Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu theo quy định. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên gói thầu, số hiệu gói thầu;

b) Tên nhà thầu trúng thầu;

c) Địa chỉ giao dịch hiện tại của nhà thầu trúng thầu;

d) Giá trúng thầu;

đ) Loại hợp đồng;

e) Thời gian thực hiện hợp đồng;

g) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.

36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.

36.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 36.1. CDNT, nếu nhà thầu không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu phải có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu.

Mục 37. Thay đổi khối lượng dịch vụ

Vào thời điểm trao hợp đồng, căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu dịch vụ phi tư vấn, Bên mời thầu có quyền tăng hoặc giảm khối lượng dịch vụ nêu trong Chương V Phần thứ 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL và không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của HSDT và HSMT.

Mục 38. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng

Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 19 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm đ Mục 18.5 CDNT.

Mục 39. Điều kiện ký kết hợp đồng

39.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.

39.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.

39.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.

Mục 40. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

40.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc bảo chi với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 6.1 ĐKCT. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiệnhợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.

40.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Mục 41. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật đấu thầu và Mục 2 Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Mục 42. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu

Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL.


Chương II

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

CDNT 1.1

Tên Bên mời thầu là: Ban Quản lý dự án 5.

CDNT 1.2

Thời gian thực hiện hợp đồng là: Theo tiến độ gói thầu xây lắp (12 tháng) + bảo hành công trình (42 tháng).

- Thời gian thi công xây dựng công trình: Theo tiến độ gói thầu xây lắp tính từ thời điểm bắt đầu thi công đến khi hoàn thành bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

- Thời gian bảo hành công trình: Thời gian bảo hành công trình tính từ thời điểm hoàn thành bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

CDNT2

Nguồn vốn: Vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư còn dư giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên theo Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 14/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

CDNT 4.1

Tại Giấy phép thành lập và hoạt động có nghiệp vụ bảo hiểm tài sản và thiệt hại, bảo hiểm trách nhiệm (khoản 1, Điều 7, Nghị định số 119/2015/NĐ-CPngày 13 tng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng).

CDNT 6.1

Thời gian nhà thầu gửi văn bản làm rõ HSMT là: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.

CDNT 7.3

Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thi03 ngày làm việc.

Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng.

CDNT 12.8

Nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: Nhà thầu thuộc đối tượng ưu đãi nêu tại Mục 32, Chương I thì phải gửi kèm tài liệu chứng minh. (nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu nhưng phải tồn tại trong thời gian thực hiện gói thầu; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ).

CDNT 16.2

Các tài liệu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

i) Các hợp đồng bảo hiểm xây dựng và lắp đặt của Nhà thầu đã và đang thực hiện trong khoảng thời gian 05 năm trở lại đây kể từ ngày 01/01/2013 đến thời điểm đóng thầu.

ii) Nhà thầu nộp Báo cáo tài chính trong 03 năm 2014, 2015, 2016 đã được kiểm toán Nhà nước hoặc kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam xác nhận, trong đó thể hiện: Nguồn vốn chủ sở hữu tới thời điểm 31/12/2016; Quỹ dự phòng nghiệp vụ tới thời điểm 31/12/2016; Doanh thu bình quân 03 năm 2014, 2015, 2016

(Các tài liệu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phải là bản chụp được chứng thực đóng kèm theo từng yêu cầu trên).

CDNT 17.1

Thời hn hiu lc của HSDT là: ≥120 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

CDNT 18.2

Nội dung bảo đảm dự thầu:

- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu14.000.000 đồng.

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: ≥150  ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

CDNT 18.4

Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa là 20 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.

CDNT 19.1

Số lượng bản chụp HSDT là: 03 bản chụp.

CDNT 21.1

Địa chỉ của Bên mời thầu: Ban Quản lý dự án 5:

Nơi nhận: Ban Quản lý dự án 5.

- Số nhà/số tầng/số phòng: Số 10B

- Tên đường, phố: Đường Nguyễn Chí Thanh

Thành phố:Đà Nẵng

Thời điểm đóng thầu là: 9 giờ 30 phút, ngày 24 tháng 03 năm 2018.

CDNT 24.1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc: 9 giờ 30 phút, ngày 24 tháng 03 năm 2018, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:

- Số nhà/số tầng/số phòng: Số 10B, tầng 4, hội trường.

- Tên đường, phố: đường Nguyễn Chí Thanh

- Thành phố: Đà Nẵng

[thời điểm mở thầu trong vòng 1 giờ kể từ thời điểm đóng thầu].

CDNT 26.3

Nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng: 02 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

CDNT 29.3

Nhà thầu phụ đặc biệt:  Không được sử dụng.

CDNT 36.1

Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là 5ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

CDNT 37

Tỷ lệ tăng hoặc giảm khối lượng tối đa là: 0%

CDNT 41

- Địa chỉ của Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải, số 80 – Trần Hưng Đạo – TP Hà Nội;

- Đa chỉ của Người có thẩm quyền: Bộ Giao thông vận tải, số 80 – Trần Hưng Đạo – TP Hà Nội;

- Địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn: Ban Quản lý dự án 5, số 10B, Nguyễn Chí Thanh, TP Đà Nẵng. Điện thoại: 02363.822021, Fax: 02363.894916.

 

 


Chương III

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT

1.1. Kiểm tra HSDT:

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDT, bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT, trong đó có: đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần khác thuộc HSDT theo quy định tại Mục 12 CDNT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSDT.

1.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSDT:

HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSDT;

b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSMT. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp phápcủa từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật đồng thời đáp ứng thời gian theo yêu cầu của HSMT;

d) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;

đ) Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.1 CDNT;

e) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 18.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc bảo chi thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại Mục 18.4 và Mục 18.5 CDNT;

g) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu;

h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;

i) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.

Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm. Nhà thầu có HSDT không hợp lệ thì sẽ bị loại và không được xem xét đánh giá các nội dung tiếp theo.

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh (trừ tiêu chí doanh thu theo hướng dẫn nêu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.

Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).

Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Mục này. Nhà thầu không đạt yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm thì HSDT sẽ bị loại và không được xem xét đánh giá các nội dung tiếp theo.

Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:


Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm

Các yêu cầu cần tuân thủ

Tài liệu cần nộp

TT

Mô tả

Yêu cầu

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh

Tổng các thành viên liên danh

Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

1

Lịch sử không hoàn thành hợp đồng

Từ ngày 01/01/2013 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành.

* Ghi chú: Hợp đồng không hoàn thành bao gồm:

- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;

- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Mẫu số 08

2

Năng lực tài chính

2.1

Doanh thu bảo hiểm (trừ bảo hiểm nhân thọ)

Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động bảo hiểm (trừ bảo hiểm nhân thọ) tối thiểu là 1,5 tỷ đồng, tính từ ngày 01/01/2014 trong vòng 03 năm trở lại đây (năm 2014, 2015, 2016).

- Doanh thu hàng năm được tính bằng tổng các khoản thanh toán cho các hợp đng cung cấp dịch vụ bảo hiểm (trừ bảo hiểm nhân thọ) mà nhà thầu nhận được trong năm đó.

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu ≥ 1,5 tỷ đồng * tỷ lệ % tham gia liên danh

Không áp dụng

Mẫu số 10

2.2

Nguồn vốn chủ sở hữu của Nhà thầu

Nguồn vốn chủ sở hữu của Nhà thầu tính đến thời điểm 31/12/2016 tổi thiểu đạt 300 tỷ đồng (theo quy định Điều 10 – Nghị định 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Báo cáo Tài chính được kiểm toán

2.3

Tổng lợi nhuận sau thuế hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Tổng lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm 03 năm (2014, 2015, 2016) và riêng năm 2016 phải > 0

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Báo cáo Tài chính được kiểm toán

2.4

Quỹ dự phòng nghiệp vụ

Quỹ dự phòng nghiệp vụ tại thời điểm 31/12/2016 tối thiểu đạt 150 tỷ đồng.

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu ≥ 150 tỷ đồng * tỷ lệ % tham gia liên danh

Không áp dụng

Báo cáo Tài chính được kiểm toán

3

Kinh nghiệm cụ thể trong thực hiện hợp đồng tương tự

Trong khoảng thời gian 05 năm kể từ ngày 01/01/2013 đến thời điểm đóng thầu: Nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) tối thiểu 02 hợp đồng bảo hiểm công trình giao thông, trong đó có ít nhất 01 hợp đồng đã hoàn thành có giá trị bảo hiểm ≥ 120 tỷ đồng. (Giá trị công trình bảo hiểm tính theo giá đã bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm dự phòng).

Phải thỏa mãn yêu cầu này với tư cách là nhà thầu chính

Phải thỏa mãn như đối với nhà thầu độc lập

Từng thành viên có tối thiểu 01 hợp đồng bảo hiểm công trình giao thông đã hoàn thành có giá trị công trình bảo hiểm ≥ 120 tỷ đồng * tỷ lệ % tham gia theo thỏa thuận liên danh

Không áp dụng

Mẫu số 13

4

Mức miễn thường tối đa (có khấu trừ)

+ Đối với rủi ro thiên tai: 30.000.000 đồng/vụ tổn thất.

+ Đối với rủi ro khác: 10.000.000 đồng/vụ tổn thất.

+ Đối với trách nhiệm bên thứ 3 (áp dụng với thiệt hại tài sản): 30.000.000 đồng/vụ tổn thất.

+ Mức giới hạn trách nhiệm đối với bên thứ ba tối thiểu là 30 tỷ đồng/mỗi và mọi vụ tổn thất và không giới hạn số vụ trong toàn bộ thời gian bảo hiểm.

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Không áp dụng

Được nêu trong Biểu giá dự thầu

Ghi chú:

(1) Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng.

(2) Với các hợp đồng mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.

(3) Các hợp đồng tương tự là bản gốc hoặc bản chụp được công chứng hoặc chứng thực.

(4) Các hợp đồng tương tự kèm theo các tài liệu chứng minh như: Xác nhận của chủ đầu tư hoặc thanh lý hợp đồng phải là bản gốc hoặc bản chụp được công chứng hoặc chứng thực.  

Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật:

Nhà thầu phải lập đề xuất kỹ thuật đảm bảo đầy đủ nội dung theo các tiêu chí đánh giá tại bảng dưới và hướng dẫn tại Chương V - Phạm vi cung cấp dịch vụ bảo hiểm.

Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật: áp dụng phương pháp đánh giá theo tiêu chí “ đạt” và “không đạt”.

Nhà thầu có HSĐXKT đạt tất cả các tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật trong bảng dưới đây thì được kết luận là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được xem xét, đánh giá HSĐXTC:


TT

Nội dung đánh giá

Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (Đạt)

Nhận xét

Đánh giá

 

1

Bộ máy tổ chức và nhân sự thực hiện

 

1.1

Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật của nhà thầu:

+ Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 26 Nghị định 73/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ.

+ Có bằng đại học hoặc trên đại học;

+ Có bằng cấp hoặc chứng chỉ đào tạo về bảo hiểm do các cơ sở đào tạo về bảo hiểm được thành lập và hoạt động hợp pháp trong và ngoài nước cấp;

+ Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng, trong đó có tối thiểu 03 năm giữ vị trí là người quản trị, điều hành theo quy định tại Điều 25 Nghị định 73/2016 tại doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoặc trực tiếp làm công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm.

+ Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

   

1.2

Quản lý, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện:

+ Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 26 Nghị định 73/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ.

+ Có bằng đại học hoặc trên đại học;

+ Có bằng cấp hoặc chứng chỉ đào tạo về bảo hiểm do các cơ sở đào tạo được thành lập và hoạt động hợp pháp trong và ngoài nước cấp.

+ Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng;

+ Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

   

1.3

Đội ngũ chuyên viên, giám định bồi thường, tái bảo hiểm (tối thiểu 03 người):

+ Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 26 Nghị định 73/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ.

+ Có bằng đại học hoặc trên đại học.

+ Có bằng cấp hoặc chứng chỉ đào tạo về bảo hiểm do các cơ sở đào tạo được thành lập và hoạt động hợp pháp trong và ngoài nước cấp.

+ Có kinh nghiệm làm việc ít nhất 05 năm trong lĩnh vực bảo hiểm.

+ Có kinh nghiệm bảo hiểm ít nhất 01 công trình giao thông.

+ Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm;

+ Tối thiểu 02 người có bằng đại học là kỹ sư xây dựng, giao thông hoặc chuyên ngành phù hợp với dự án.

   

2

Chương trình tái bảo hiểm:

 

2.1

Chương trình tái bảo hiểm dự kiến và mức giữ lại của nhà thầu

- Nhà thầu phải có chương trình tái bảo hiểm phù hợp cho dự án:

- Mức giữ lại trách nhiệm tối đa là 10% vốn chủ sở hữu được quy định tại Điều 9 - Nghị định 119/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Nhà thầu phải đệ trình chương trình thu xếp tái bảo hiểm và tên các nhà tái bảo hiểm dự kiến cho gói thầu, tỷ lệ % nhận tái bảo hiểm của từng nhà tái bảo hiểm đó.

- Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và nhận từ 10% tổng mức trách nhiệm trở lên của hợp đồng bảo hiểm cho Gói thầu này phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s hoặc Fitch, “B++” theo A.M.Best, “Baa1” theo Moody’s hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác tại năm tài chính gần nhất so với thời điểm giao kết hợp đồng tái bảo hiểm được quy định tại Điều 8 - Nghị định 119/2015/NĐ-CP; Điều 43 - Nghị định 73/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

     

3

Quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho dự án:

 

3.1

Quy trình tổ chức bảo hiểm cho gói thầu

Có nêu đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện. Quy trình thể hiện được sự liên kết chặt chẽ tất cả mọi đối tượng liên quan trong chương trình bảo hiểm của dự án. Có sơ đồ quan hệ để thực hiện bảo hiểm giữa các bên liên quan: Người được bảo hiểm - Công ty bảo hiểm - Đơn vị giám định độc lập - Công ty tái bảo hiểm đứng đầu.

     

3.2

Phương thức giải quyết bồi thường khi có tổn thất

Có nêu đầy đủ, chi tiết hướng dẫn phương thức, giấy tờ thủ tục giải quyết, khiếu nại, đòi bồi thường cho khách hàng.

     

3.3

Thời gian giải quyết bồi thường

Có nêu và đảm bảo thời gian giải quyết bồi thường tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

     

3.4

Đề xuất công ty giám định độc lập

Đề xuất ít nhất 03 công ty giám định độc lập có uy tín, đủ năng lực, phù hợp với yêu cầu dự án.

     

4

Các điều khoản bổ sung:

 

4.1

Điều khoản bảo hiểm cho các tổn thất gây ra bởi đình công, gây rối, bạo loạn của quần chúng

Giới hạn trách nhiệm ≥ 3.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

     

4.2

Điều khoản bảo hiểm trách nhiệm chéo

Có nêu

     

4.3

Điều khoản bảo hành mở rộng

≥ 42 tháng

     

4.4

Điều kiện đặc biệt liên quan đến tiến độ xây dựng/lắp đặt (90 ngày)

Có nêu

     

4.5

Điều khoản bảo hiểm chi phí làm ngoài giờ, làm đêm, làm vào ngày lễ, chi phí vận chuyển tốc hành

Giới hạn trách nhiệm ≥ 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất

     

4.6

Điều khoản bảo hiểm cho chi phí vận chuyển hàng không.

Giới hạn trách nhiệm ≥ 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất

     

4.7

Điều khoản bảo hiểm cho tài sản trong kho bãi ngoài công trường;

Giới hạn trách nhiệm ≥ 4.000.000.000 VNĐ/kho

     

4.8

Điều kiện đặc biệt liên quan tới đường cáp ngầm, đường ống ngầm và các thiết bị ngầm khác;

Giới hạn trách nhiệm ≥ 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất

     

4.9

Cam kết liên quan đến vật liệu xây dựng;

Có nêu

     

4.10

Điều kiện đặc biệt về các biện pháp an toàn đối với mùa mưa lũ;

Có nêu

     

4.11

Điều kiện đặc biệt về các thiết bị chống cháy và an toàn về cháy trên công trường;

Có nêu

     

4.12

Điều khoản bảo hiểm cho việc vận chuyển nội địa

Giới hạn trách nhiệm ≥ 2.000.000.000 VNĐ/chuyến

     

4.13

Điều khoản về rủi ro thiết kế;

Giới hạn trách nhiệm ≥ 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất trong thời hạn bảo hiểm

     

4.14

Bảo hiểm các hạng mục đã bàn giao hoặc đưa vào sử dụng;

Có nêu

     

4.15

Điều khoản bảo hiểm cho những tài sản thuộc sở hữu hoặc quyền trông coi, kiểm soát của chủ đầu tư trên công trường;

Giới hạn trách nhiệm ≥ 2.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất trong thời hạn bảo hiểm

     

4.16

Điều khoản chấn động, di chuyển hoặc cột chống bị suy yếu các bộ phận chống đỡ;

Giới hạn trách nhiệm ≥ 10.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất trong thời hạn bảo hiểm, khấu trừ 5% giá trị tổn thất.

     

4.17

Các điều kiện đặc biệt liên quan đến công việc thi công móng cọc và tường chắn;

Có nêu

     

4.18

Điều khoản bảo hiểm cho thiệt hại trực tiếp do bom, mìn, mìn nổ chậm, phát nổ gây ra trong quá trình thi công;

Giới hạn trách nhiệm ≥ 4.000.000.000 VND/mỗi và mọi vụ tổn thất

     

4.19

Điều khoản bảo hiểm cho chi phí chuyên gia

Giới hạn trách nhiệm ≥ 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất

     

4.20

Điều khoản bảo hiểm chi phí dọn dẹp hiện trường

Giới hạn trách nhiệm ≥ 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất

     

4.21

Điều khoản điều chỉnh thời gian (72 giờ)

Có nêu

     

4.22

Điều khoản chỉ định giám định viên độc lập

Có nêu

     

4.23

Điều khoản tài liệu và bản vẽ

Giới hạn trách nhiệm ≥ 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất

     

4.24

Điều khoản tạm ứng bồi thường (≥50% tổn thất ước tính)

Có nêu tạm ứng bồi thường 50% tổn thất ước tính

     

4.25

Điều khoản về bảo hiểm cho chi phí khiếu nại và chuẩn bị hồ sơ bồi thường

Giới hạn trách nhiệm ≥ 1.000.000.000 VND/mỗi và mọi vụ tổn thất

     

4.26

Điều khoản tự động khôi phục số tiền bảo hiểm sau tổn thất;

Có nêu

     
               

HSĐXKT của nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật được xem xét, đánh giá HSĐXTC.

Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về tài chính

Áp dụng phương pháp giá thấp nhất, cách xác định giá thấp nhất như sau:

1. Xác định giá dự thầu;

2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));

3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2);

4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);

5. Xếp hạng nhà thầu:

HSĐXTC có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.


Chương IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU

STT

Nội dung

Áp dụng Mu

Ghi chú

1

Đơn dự thầu

Mẫu số 1(a)

Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá

Mẫu số 1(b)

Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu

2

Giấy ủy quyền

Mẫu số 2

Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu cóủy quyền trong đấu thầu

3

Thỏa thuận liên danh

Mu số 3

Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự thầu

4

Bảo lãnh dự thầu

Mẫu số 4(a)

Áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập thực hiện bảo đảm dự thầu theo hình thức bảo lãnh của ngân hàng

Mu số 4(b)

Áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu theo hình thức bảo lãnh của ngân hàng

5

Bảng tổng hợp giá dự thầu

Mẫu số 5(a)

Áp dụng đối với hợp đồng trọn gói

6

Bản kê khai thông tin về nhà thầu

Mẫu số 6(a)

 

Bản kê khai thông tin về thành viên của nhà thầu liên danh

Mẫu số 6(b)

Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự thầu

7

Danh sách các công ty đảm nhận phần công việc của gói thầu

Mẫu số 7

Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ

8

Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ

Mẫu số 8

 

9

Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu

Mu số 9

 

10

Doanh thu bình quân hàng năm

Mẫu số 10

Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu

11

Nguồn lực tài chính

Mẫu số 11

Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu

12

Yêu cầu về nguồn lực tài chính

Mẫu số 12

Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu

13

Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện

Mẫu số 13

 

14

Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt

Mẫu số 14

Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu

15

Lý lịch nhân sự chủ chốt

Mẫu số 15

Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu

16

Bảng kê khai thiết bị

Mu số 16

Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu

17

Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ

Mẫu số 17(a)

Chỉ áp dụng trong trường hợp sử dụng nhà thầu phụ

18

Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ

Mẫu số 18

 


Mẫu số 01 (a)

ĐƠN DỰ THẦU(1)

(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)

Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]

Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]

Tên dự án: [ghi tên dự án]

Thư mời thầu số: [ghi s trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]

Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ___[ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng s, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.

Thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](3).

Chúng tôi cam kết:

1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.

Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 CDNT của hồ sơ mời thầu.

Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ___(4)ngày, kể từ ngày ___tháng___năm___(5).

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6)
[ghi tên, chức danh, k
ý tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mi thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.

(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.

(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong HSDT,bao gồm thời gian bảo hành.

(4) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.

(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1 CDNT.

(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp phápcủa từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm hành vi bị cấm trong đấu thầu quy định tại Mục 3 CDNT.


Mẫu số 01 (b)

ĐƠN DỰ THẦU(1)

(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)

Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]

Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]

Tên dự án: [ghi tên dự án]

Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]

Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ___ [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu___[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự kèm theo.

Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là: ___[ghi giá trị giảm giá bằng số, bằng chữ và đồng tiền].

Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền](3)

Thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](4).

Chúng tôi cam kết:

1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.

Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - CDNT của hồ sơ mời thầu.

Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian_____ (5)ngày, kể từ ngày___tháng___năm___(6).

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu (7)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.

(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.

(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ công việc, hạng mục được giảm giá).

(4) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong HSDT,bao gồm thời gian bảo hành.

(5) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.

(6) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1 CDNT.

(7) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm hành vi bị cấm trong đấu thầu quy định tại Mục 3 CDNT.


Mẫu số 02

GIẤY ỦY QUYỀN(1)

Hôm nay, ngày___tháng___năm_____, tại _____

Tôi là ___[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại _____[ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ___[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án]do ___ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:

[-Ký đơn dự thầu;

- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc văn bản đề nghị rút hồ sơ dự thầu, sửa đổi, thay thế hồ sơ dự thầu;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư nếu được lựa chọn.](2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ___[ghi tên nhà thầu]. ___[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ___[ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___đến ngày ___(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___bản, người được ủy quyền giữ ___bản, Bên mời thầu giữ ___bản.

Người được ủy quyền 
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Người ủy quyền
[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên vàđóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trongtrường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.

Mẫu số 03

THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)

_____, ngày _____tháng _____năm _____

Gói thầu: __________ [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: __________ [ghi tên dự án]

Căn cứ(2) _____ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];

Căn cứ(2) _____ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _____ [ghi tên gói thầu] ngày ___tháng___năm ___[ngày được ghi trên HSMT];

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh ____[ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà: ______________________________________________________

Chức vụ: ______________________________________________________________

Địa chỉ: _______________________________________________________________

Điện thoại: _____________________________________________________________

Fax: ___________________________________________________________________

E-mail: _________________________________________________________________

Tài khoản: ______________________________________________________________

Mã số thuế: _____________________________________________________________

Giấy ủy quyền số ________ ngày ___tháng ____năm _____(trường hợp được ủy quyn).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ___[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;

- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;

- Hình thức xử lý khác ___[ghi rõ hình thức xử lý khác].

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

1. Thành viên đứng đầu liên danh:

Các bên nhất trí phân công cho ___[ghi tên một bên]  làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):

[-Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kểcả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;

- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh;

- Thực hiện nguồn lực tài chính cho cả liên danh;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ___[ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].

2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây(4):

STT

Tên

Nội dung công việcđảm nhn

Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu

1

Tên thành viên đứng đầu liên danh

- ___

- ___

- ___%

- ___%

2

Tên thành viên thứ 2

- ___

- ___

- ___%

- ___%

....

....

....

….

Tổng cộng

Toàn bộ công việc của gói thầu

100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

Nhà thầu liên danh không trúng thầu;

Hủy thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án] theo thông báo của Bên mời thầu.

Thỏa thuận liên danh được lập thành ______bản, mỗi bên giữ _____bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng du]

Ghi chú:

(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ sung cho phù hợp,

(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh.


Mẫu số 04 (a)

 BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)

(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)

Bên thụ hưởng:___[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]

Ngày phát hành bảo lãnh:___[ghi ngày phát hành bảo lãnh]

BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___[ghi s trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]

Bên bảo lãnh:___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được th hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]

Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi s trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ___[ghi rõ giá trị bằng s, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Bảo lãnh này có hiệu lực trong ___(2) ngày, kể từ ngày ___tháng ___năm ___(3).

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:

1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;

2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1- Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;

3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thi hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mi đến thương thảo hp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.

 

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

(2) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 BDL.

(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.


Mẫu số 04 (b)

BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)

(áp dụng đối với nhà thầu liên danh)

Bên thụ hưởng: ___[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]

Ngày phát hành bảo lãnh:___[ghi ngày phát hành bảo lãnh]

BẢO LÃNH DỰ THẦU số:___[ghi s trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]

Bên bảo lãnh:___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được th hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]

Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án]theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi s trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____[ghi rõ giá trị bằng s, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Bảo lãnh này có hiệu lực trong ___(3) ngày, kể từ ngày ___tháng ___năm(4).

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:

1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;

2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1- Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;

3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.

Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh ___[ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mi thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.

 

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Khuyến khích các ngân hàng sử dụng theo Mẫu này, trường hợp sử dụng theo mẫu khác mà vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu trong trường hợp này được coi là không hợp lệ.

(2) Tên nhà thầu có thể là một trong các trường hợp sau đây:

- Tên của cả nhà thầu liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu liên danh A + B”;

- Tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;

- Tên của thành viên liên danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.

(3) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 BDL.

(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.


Mẫu số 5(a)

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU

(áp dụng đối với hợp đồng trọn gói)

TT

Hạng mục gói thầu bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm

Tỷ lệ phí bảo hiểm

(0/0)

Tổng phí bảo hiểm (đã gồm VAT)

Mức miễn thường/01 vụ (có khấu trừ)

Rủi ro do thiên tai

Rủi ro khác

Đối với bên thứ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Bảo hiểm XDCT Cầu, đường đầu cầu, hệ thống chiếu sáng

149.460.314.000

         
 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

Bên mời thầu ghi phù hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.

Các cột (4), (5): do nhà thầu chào. Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí dự phòng và đã bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí (nếu có). Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.

Không tách riêng phần chi phí dự phòng mà nhà thầu đã phân bổ trong giá dự thầu để xem xét, đánh giá trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại.


Mẫu số 06 (a)

BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU

Ngày: ________________

Số hiệu và tên gói thầu: ________________

Tên nhà thầu: [ghi tên nhà thầu]

Trong trường hợp liên danh, ghi tên của từng thành viên trong liên danh

Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động:

[ghi tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt động]

Năm thành lập công ty:

Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu [tại nơi đăng ký]:

Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu

Tên: _________________________________

Địa chỉ: _______________________________

Số điện thoại/fax: _______________________

Địa chỉ email: ___________________________

1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.

2. Trình bày sơ đồ tổ chức của nhà thầu.


Mẫu số 06 (b)

BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ THÀNH VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)

Ngày:___________

Số hiệu và tên gói thầu:___________

Tên nhà thầu liên danh:

Tên thành viên của nhà thầu liên danh:

Quốc gia nơi đăng ký công ty của thành viên liên danh:

Năm thành lập công ty của thành viên liên danh:

Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:

Thông tin về đại diện hợp pháp của thành viên liên danh

Tên: ______________________________________________

Địa chỉ: ____________________________________________

Số điện thoại/fax: ____________________________________

Địa chỉ e-mail:_______________________________________

1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.

2. Trình bày sơ đồ tổ chức.

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mu này.


Mẫu số 07

DANH SÁCH CÁC CÔNG TY ĐẢM NHẬN PHẦN CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU(1)

STT

Tên công ty con, công ty thành viên(2)

Công việc đảm nhn trong gói thầu(3)

Giá tr % sovới giá dthu(4)

Ghi chú

1

       

2

       

3

       

4

       

5

       

...

       

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho các công ty con, công ty thành viên. Việc đánh giá kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu căn cứ vào giá trị, khối lượng do công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên đảm nhận trong gói thầu và đã được kê khai trong HSDT. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu không phải là công ty mẹ thì không áp dụng Mẫu này.

(2) Ghi cụ thể tên công ty con, công ty thành viên.

(3) Ghi cụ thể phần công việc đảm nhận của công ty con, công ty thành viên.

(4) Ghi cụ thể giá trị % công việc của công ty con, công ty thành viên đảm nhận so với giá dự thầu.


Mẫu số 08

HỢP ĐỒNG KHÔNG HOÀN THÀNH TRONG QUÁ KHỨ(1)

Tên nhà thầu: _____________

Ngày: ___________________

Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có): ____________________

Các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ theo Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT

□ Không có hợp đồng nào đã ký nhưng không thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm ___[ghi năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

□ Có hợp đồng đã ký nhưng không hoàn thành tính từ ngày 01 tháng 01 năm___[ghi năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

Năm

Phầnviệc hợp đồng không hoàn thành

Mô tả hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng (giá trị hiện tại, đơn vị tiền tệ, tỷ giá hối đoái, giá trị tương đương bằng VND)

   

Mô tả hợp đồng:

Tên Chủ đầu tư:

Địa chỉ:

Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:

 

Ghi chú:

(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác, trung thực các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ; nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà thầu nào có hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ mà không kê khai thì được coi là hành vi “gian lận” và HSDT sẽ bị loại. Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.


Mẫu số 09

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRƯỚC ĐÂY CỦA NHÀ THẦU(1)

Tên nhà thầu: _______________

Ngày: _____________________

Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có): _____________________

 

Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất(2) [VND]

 

Năm 1: 2014

Năm 2: 2015

Năm 3: 2016

Thông tin từ Bảng cân đối kế toán

Tổng tài sản

     

Tổng nợ

     

Giá trị tài sản ròng

     

Tài sản ngắn hạn

     

Nợ ngắn hạn

     

Vốn lưu động

     

Thông tin từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Tng doanh thu

     

Li nhuận trước thuế

     

Li nhuận sau thuế

     

Đính kèm là bản sao các báo cáo tài chính(3) (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) cho ba năm gần nhất và tuân thủ các điều kiện sau:

1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.

2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.

3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các k kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:

- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;

- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;

- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;

- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;

- Báo cáo kiểm toán (nếu có);

- Các tài liệu khác.

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mu này.

(2) Khoảng thời gian được nêu ở đây cần giống khoảng thời gian được quy định, tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT, nếu là khác 03 năm thì các cột tại bảng trên cần được thay đổi cho phù hợp.

(3) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán đối với nhà thầu là đối tượng phải thực hiện kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán. Trường hợp nhà thầu là đối tượng không phải thực hiện kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán thì không phải nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán.


Mẫu số 10

DOANH THU BÌNH QUÂN HÀNG NĂM(1)

Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải ghi vào Mẫu này.

Thông tin được cung cấp phải là doanh thu hàng năm từ hoạt động cung cấp dịch vụ của nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh trong từng năm đối với công việc đang thực hiện hoặc đã hoàn thành trên cơ sở các khoản tiền theo hóa đơn xuất cho nhà thầu hoặc cho từng thành viên liên danh.

Số liệu doanh thu hàng năm của nhà thầu trong 03 năm gần nhất: 2014, 2015, 2016

Năm

Số tiền (VND)

   
   
   

Doanh thu bình quân hàng năm của nhà thầu(3)

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải ghi vào Mẫu này.

(2) Bên mời thầu cần ghi thời hạn được mô tả tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

(3) Đ xác định doanh thu bình quân hàng năm, nhà thầu sẽ chia tổng doanh thu của các năm cho số năm dựa trên thông tin đã được cung cấp.

Mẫu số 11

NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH(1)

(Trường hợp HSMT không quy định về nguồn lực tài chính cho gói thầu thì xóa bỏ mẫu này)

Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2), các hạn mức tín dụng và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu trong Mẫu số 12 Chương này.

Nguồn lực tài chính của nhà thầu

STT

Nguồn tài chính

Số tiền (VND)

1

   

2

   

3

   

4

   

5

   

...

   

Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL)

 

Ghi chú:

(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm theo tài liệu chứng minh.

Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:

NLTC = TNL - ĐTH

Trong đó:

NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;

TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính nêu tại Mẫu này);

ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (nêu tại Mẫu số 12 Chương này).

Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

Trường hợp trong HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này và Mu số 12 Chương này.

(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.


Mẫu số 12

NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN(1)

(Trường hợp HSMT không quy định về nguồn lực tài chính cho gói thầu thì xóa bỏ mẫu này)

STT

Tênhợpđồng

Người liên hệ của Chủ đầu tư (địa chỉ, điện thoại, fax)

Ngày hoàn thành hợp đồng

Thời hạn còn lại của hợp đồng tính bằng tháng (A)(2)

Giá trị hợp đồng chưa thanh toán, bao gồm cả thuế (B)(3)

Yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng(B/A)

1

           

2

           

3

           

4

           

...

           

Tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH)

 

Ghi chú:

(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của nhà thầu (hoặc từng thành viên trong liên danh) trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu (hoặc từng thành viên trong liên danh) đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện; (ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét theo xác định của Chủ đầu tư. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang xét nếu nhà thầu được trao hợp đồng.

(2) Thời hạn còn lại của hợp đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.

(3) Giá trị hợp đồng còn lại chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.


Mẫu số 13

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)

___, ngày ___tháng ___năm ___

Tên nhà thầu:___[ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:

Tên và số hợp đồng

[ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]

Ngày ký hợp đồng

[ghi ngày, tháng, năm]

Ngày hoàn thành

[ghi ngày, tháng, năm]

Giá hợp đồng

[ghi tổng giá hợp đồng bằng stiền và đồng tiền đã ký]

Tương đương___VND

Trong trường hợp là thành viên trong liên danh, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm

[ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]

[ghi s tiền và đồng tiền đã ký]

Tương đương___VND

Tên dự án:

[ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]

Tên Chủ đầu tư:

[ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]

Địa chỉ:

Điện thoại/fax:

E-mail:

[ghi đầy đủ địa ch hiện tại của Chủ đầu tư]

[ghi số điện thoại, s fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]

Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT(2).

1. Loại dịch vụ

[ghi thông tin phù hợp]

2. Về quy mô thực hiện

[ghi quy mô theo hợp đồng]

3. Các đặc tính khác

[ghi các đặc tính khác nếu cần thiết]

       

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp được công chứng hoặc chứng thực các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đng đó (xác nhận của Chủ đầu tư về hợp đng đã hoàn thành theo các nội dung liên quan trong bảng trên bằng tài liệu chứng minh bao gồm: hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý, quyết toán hợp đồng...).

Ghi chú:

(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mu này.

(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.


Mẫu số 14

BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

(Trường hợp HSMT không quy định về khả năng huy động nhân sự chủ chốt thì xóa bỏ Mu này)

Đối với từng vị trí công việc quy định tại Mẫu này thì nhà thầu phải kê khai các thông tin chi tiết theo Mẫu số 15 Chương này.

Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt có năng lực phù hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT và có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những nhân sự đã huy động cho gói thầu khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.

1

Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]

Tên: [ghi tên nhân sự chủ cht]

2

Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]

Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt]

3

Vị trí công việc

Tên

4

Vị trí công việc

Tên

5

Vị trí công việc

Tên

….

Vị trí công việc

Tên


Mẫu số 15

LÝ LỊCH NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

(Trường hợp HSMT không quy định về khả năng huy động nhân sự chủ chốt thì xóa bỏ Mu này)

Vị trí dự kiến đảm nhiệm: ____________________________________________________

Tên nhà thầu: _____________________________________________________________

Họ tên chuyên gia: ____________________Quốc tịch: _____________________________

Nghề nghiệp: ______________________________________________________________

Ngày, tháng, năm sinh: ______________________________________________________

Tham gia tổ chức nghề nghiệp: ________________________________________________

Quá trình công tác:

Thời gian

Tên cơ quan đơn vị công tác

Thông tin tham chiếu

Vị trí công việc đảm nhn

Từ tháng/năm đến tháng/năm

……

(nêu tên, điện thoại, email của người được tham chiếu đ kim chứng thông tin)

 

Nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thu:

Chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu:

Nêu kinh nghiệm thực hiện những công việc, nhiệm vụ liên quan trước đây để chứng minh khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công

[Nêu các hạng mục công việc trong Mu 9 mà chuyên gia được phân công thực hiện]

 

...

 

Năng lực:____________ [Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu.]

- Trình độ học vấn: _______________________[Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp]

- Ngoại ngữ: _______________________ [Nêu rõ trình độ ngoại ngữ]

- Thông tin liên hệ: __________________ [Nêu rõ tên, số điện thoại, e-mail của người cần liên hệ để đối chiếu thông tin]

Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

_____, ngày ___tháng ___năm____
Người khai
[Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên]

Ghi chú:

Nhà thầu gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các nhân sự chủ chốt được kê khai trong HSDT.

 Mẫu số 17(a)

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)

STT

Tên nhà thầu phụ(2)

Phm vi công việc(3)

Khối lượng côngviệc(4)

Giá trị % ước tính(5)

Hợp đồng hoc văn bản thỏa thun với nhà thầu phụ(6)

1

         

2

         

3

         

4

         

...

         

Ghi chú:

(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ thì kê khai theo Mẫu này.

(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.

(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.

(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ.

(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.

(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.

Mẫu số 18

GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN

Nhà thầu chuẩn bị đề xuất giải pháp, phương pháp luận tổng quát thực hiện dịch vụ theo các nội dung quy định tại Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp, gồm các phần như sau:

1. Giải pháp và phương pháp luận;

2. Kế hoạch công tác;


Phần thứ hai. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP

Chương V. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP

Mục 1. Phạm vi cung cấp và kế hoạch thực hiện gói thầu

1. Phạm vi cung cấp

STT

Danh mục dịch vụ

Đơn vị

Khối lượng mi thầu

Mô tả dịch vụ(1)

Yêu cầu kết quả đầu ra

Ghi chú

1

Bảo hiểm công trình

Toàn bộ

01

Bảo hiểm công trình cho Gói thầu xây lắp số 09: Thi công xây dựng 02 cầu vượt trên QL1 tại các nút giao với QL1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa và hệ thống điện chiếu sáng

Giá trị hợp đồng xây lắp được bảo hiểm: 149.460.314.000 đồng.

 
             

2. Kế hoạch thực hiện

STT

Nội dung dịch vụ

Đơn vị

Khối lượngCông việc

Tiến độ thực hiện

Yêu cầu kết quả đầu ra

Đa điểmthực hiện

1

Bảo hiểm công trình cho Gói thầu xây lắp số 09: Thi công xây dựng 02 cầu vượt trên QL1 tại các nút giao với QL1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa và hệ thống điện chiếu sáng

Toàn bộ

01

Theo tiến độ gói thầu xây lắp + bảo hành công trình

Giá trị hợp đồng xây lắp được bảo hiểm: 149.460.314.000 đồng.

- Nút giao Quốc lộ 1 với Quốc lộ 1C: Tại lý trình Km1445+061, QL1. Điểm đầu: Km1444+522, QL1; Điểm cuối: Km1445+492, QL1. Địa điểm xây dựng: Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;

- Nút giao Ngã Ba thành: Tại lý trình Km1445+920, QL1. Điểm đầu: Km1455+603, QL1; Điểm cuối: Km1456+313, QL1, dài L=710m. Địa điểm xây dựng: Huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa.

Mục 2. Yêu cầu về kỹ thuật

2.1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu

2.1.1. Giới thiệu dự án:

- Tên dự án:Dự án xây dựng 02 cầu vượt trên Quốc lộ 1 tại các nút giao với Quốc lộ 1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa.

- Mục tiêu đầu tư xây dựng:

+ Cải thiện tình trạng ùn tắc giao thông và môi trường tại khu vực nút, xóa bỏ các điểm xung đột nguy hiểm dễ gây mất an toàn giao thông.

+ Thúc đẩy sự phát triển hệ thống giao thông vận tải đồng bộ cả về kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hoá, liên kết được các phương thức vận tải nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu vận tải đa dạng của xã hội theo hướng hiện đại và giá thành hợp lý, tăng cường vận tải hàng hoá và hành khách giữa tỉnh Khánh Hoà với các tỉnh lân cận.

Phạm vi và vị trí xây dựng:

          - Nút giao Quốc lộ 1 với Quốc lộ 1C: Tại lý trình Km1445+061, QL1. Điểm đầu: Km1444+522, QL1; Điểm cuối: Km1445+492, QL1, dài L= 970m. Địa điểm xây dựng: Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;

          - Nút giao Ngã Ba thành: Tại lý trình Km1445+920, QL1. Điểm đầu: Km1455+603, QL1; Điểm cuối: Km1456+313, QL1, dài L=710m. Địa điểm xây dựng: Huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa.

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật.

Tiêu chuẩn kỹ thuật.

          - Cầu vượt: Thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL; tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05; Tải trọng thiết kế HL93, đoàn người 3 kPa; Cầu vượt đường bộ; Tĩnh không cầu vượt h=4,75 m, động đất cấp VI (Hệ MSK-64).

          - Đường hai đầu cầu và đường gom:

          + Nút giao Quốc lộ 1 với Quốc lộ 1C: Theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng TCVN 4054-2005; Vtk = 60 km/h; Đường gom hai bên: Vtk= 40 km/h.

          + Nút giao Ngã ba Thành: Cấp đường theo tiêu chuẩn đường phố chính đô thị thứ yếu TCXDVN 104:2007; Vtk = 60 km/h. Đường gom hai bên: Vtk = 40 km/h.

Quy mô.

a. Nút giao Quốc lộ 1 với Quốc lộ 1C.

          - Cầu vượt: Mặt cắt ngang cầu vượt Bcầu = 11,1m; Bao gồm: 02 làn xe cơ giới 2x3,75m = 7,5m; 01 làn xe thô sơ 2,0m; gờ lan can 2x0,5m = 1,0m; phần mở rộng đường cong 0,6m.

          - Đường dẫn hai đầu cầu vượt: Bnền = (10,5-11,1)m; Bao gồm: 02 làn xe cơ giới 2x3,75m = 7,5m; 01 làn xe thô sơ 2,0m; gờ lan can 2x0,5m = 1,0m; phần mở rộng đường cong (0-0,6)m.

          - Đường gom:

          + Hướng Hà Nội - T.P Hồ Chí Minh và hướng T.P Nha Trang - Hà Nội: Bnền = 10,5m. Bao gồm: Gờ chắn 0,5m; dải an toàn 0,5m; 02 làn xe cơ giới 2x3,5m = 7,0 m; 01 làn xe thô sơ 2m; lề đất 0,5m.

          + Hướng T.P Hồ Chí Minh - T.P Nha Trang: Bnền = 6,5 m. Bao gồm: Gờ chắn 0,5m; 01 làn xe cơ giới 3,5m; 01 làn xe thô sơ 2m; lề đất 0,5m. Riêng đoạn qua cầu Rù Rì hiện hữu vượt đường sắt được giữ nguyên có chiều rộng Bc = 5,0m (gồm có: Gờ lan can và gờ chắn 2x0,5m =1,0m; bề rộng mặt đường 4,0m).

b. Nút giao Ngã ba Thành.

              - Cầu vượt: Mặt cắt ngang cầu vượt có chiều rộng Bcầu = 9,0m; Bao gồm: 02 làn xe cơ giới 2x3,75 m = 7,5m; gờ lan can 2x0,5m = 1,0m; dải an toàn giữa 0,5m.

       - Đường dẫn và đoạn chuyển tiếp:

       + Đường dẫn hai đầu cầu vượt phía Hà Nội và T.P Hồ Chí Minh: Bnền = 9m. Bao gồm: 02 làn xe cơ 2x3,75m = 7,5m; gờ lan can 2x0,5 m = 1,0m; dải an toàn giữa 0,5m.

       + Đoạn chuyển tiếp từ đường dẫn đầu cầu vượt đến đường QL1 hiện hữu (phía Hà Nội): Giữ nguyên theo quy mô hiện trạng. Đoạn chuyển tiếp từ đường dẫn đầu cầu vượt đến tuyến tránh Diên Khánh hiện hữu (phía TP. Hồ Chí Minh): Vuốt nối thay đổi chiều rộng về tuyến tránh Diên Khánh hiện hữu (đến đầu cầu Sông Cái).

       - Đường gom:

       + Đường gom hai bên phía Hà Nội: Chiều rộng nền đường gom mỗi bên Bnền = 10,5 m, gồm: Chiều rộng phần xe chạy 6m; gờ chắn 0,5m; vỉa hè 4m.

       + Đường gom hai bên phía T.PHồ Chí Minh: Chiều rộng đường gom mỗi bên Bnền = 9,05m, gồm: 01 làn xe cơ giới 3,75m; 01 làn hỗn hợp 3m; gờ chắn 0,5m; bó vỉa và hệ thống thoát nước dọc 1,8m.

Giải pháp thiết kế:

Nút giao Quốc lộ 1 với Quốc lộ 1C.

          Thiết kế bình đồ: Tuân thủ hướng tuyến trong bước lập nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt, cơ bản bám theo tuyến QL1 hiện hữu. Tim tuyến thiết kế nằm phía bên trái tim tuyến QL1 hiện hữu.

              Trắc dọc: Đảm bảo các yếu tố kỹ thuật của đường cấp III đồng bằng, hai đầu đường dẫn vuốt nối với cao độ mặt đường hiện trạng. Các tuyến đường gom, cơ bản bám theo cao độ mặt đường hiện trạng để hạn chế tôn cao mặt đường cũ.

              Trắc ngang.

              - Đường dẫn:

              + Đường dẫn hai đầu cầu phía TP Hồ Chí Minh và phía Hà Nội: Bnền=(10,5-11,1)m. Bao gồm: 02 làn xe cơ giới 2x3,75m=7,5m; 01 làn xe thô sơ 2,0m; gờ lan can 2x0,5 m = 1,0m; phần mở rộng đường cong (0-0,6)m.

              + Tuyến QL1C phía Nha Trang: Bnền=22m. Bao gồm: Dải phân cách giữa 1m; dải an toàn 2x0,5m; 04 làn xe cơ giới 4x3,5m; 02 làn xe thô sơ 2x2,5m; lề đất 2x0,5m.

              - Đường gom:

              + Hướng Hà Nội đi TP Hồ Chí Minh: Bnền = 10,5m. Bao bao gồm: Gờ chắn 0,5 m; dải an toàn 0,5m; 02 làn xe cơ giới 2x3,5m = 7m; 01 làn xe thô sơ 2,0m; lề đất 0,5m.

              + Hướng TP Nha Trang đi Hà Nội: Bnền=10,5m. Bao gồm: Gờ chắn 0,5m; dải an toàn 0,5m; 02 làn xe cơ giới 2x3,5m = 7m; 01 làn xe thô sơ 2,0m; lề đất 0,5m.

              + Hướng TP Hồ Chí Minh đi TP Nha Trang: Bnền = 6,5m. Bao gồm: Gờ chắn 0,5 m; 01 làn xe cơ giới 3,5m; 01 làn xe thô sơ 2,0m; lề đất 0,5m. Riêng đoạn qua cầu Rù Rì hiện hữu vượt đường sắt được giữ nguyên có chiều rộng Bcầu = 5,0m, gồm: Gờ lan can và gờ chắn 2x0,5m =1,0m; bề rộng mặt đường 4,0m.

Nền đường:

              - Ta luy đường đào: Thiết kế với độ dốc 1/1.

              - Ta luy đường đắp: Độ dốc ta luy đắp thiết kế với độ dốc 1/1,5.

              - Lu lèn đảm bảo độ chặt nền đường đắp K ≥ 0,95, lớp 30cm trên cùng lu lèn đảm bảo độ chặt K ≥0, 98. Trước khi đắp nền đường tiến hành vét đất không thích hợp dày 30cm.

Mặt đường:

              - Đối với đoạn tuyến xây dựng mới hoặc mở rộng: Thiết kế kết cấu áo đường mới đảm bảo Eyc≥ 160 MPa, các lớp kết cấu từ trên xuống như sau:

              + Bê tông nhựa chặt 12.5 dày 6cm;

              + Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2; ­

              + Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm;

              + Tưới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2;

              + Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 dày 30cm;

              + Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax37,5 dày 35cm;

              + Đất đắp K98 dày 30cm.

              - Đối với đoạn vuốt nối trên mặt đường cũ như sau:

              + Bê tông nhựa chặt 12.5 dày 6cm;

              + Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2; ­

              + Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm;

              + Bù vênh bê tông nhựa chặt 19.

Cầu vượt:

a. Sơ đồ nhịp, bố trí chung cầu

              - Cầu được bố trí 06 nhịp theo sơ đồ: (39,15+45+50+50+50+44,15)m. Chiều dài cầu tính đến đuôi mố Lcầu =283,80m, dốc dọc cầu idoc = 0,1% ÷ 5%.

b. Kết cấu phần trên.

              - Cầu gồm 06 nhịp dầm Super-T bằng BTCT DƯL, chiều cao dầm h = 1,75m, kết hợp với trụ đeo, khoảng cách giữa các dầm a = 2,15 m.

              - Các lớp mặt cầu:                                                                                               

              + Lớp Bê tông nhựa chặt 19, dày 7cm;

              + Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2; ­

              + Lớp phòng nước dạng dung dịch;

              - Bản mặt cầu bố trí liên tục nhiệt bằng BTCT, dày trung bình 20cm.        

              - Lan can tay vịn: Gờ lan can bằng BTCT 30MPa, tay vịn bằng thép mạ kẽm.

              - Gối cầu: Sử dụng gối chậu.

              - Khe co giãn: Sử dụng khe răng lược.

              - Lan can tay vịn: Gờ lan can bằng BTCT, tay vịn bằng thép mạ kẽm.

              - Thoát nước mặt cầu: Ống thu nước D160mm bằng thép.

c. Kết cấu phần dưới.

              - Mố cầu: Dạng mố tường bằng BTCT; móng cọc khoan nhồi bằng BTCT, đường kính cọc D=1,2m. Mỗi mố bố trí 05 cọc, chiều dài cọc dự kiến cho mố M1 là Ldk = 6,5m; mố M2, Ldk = 8,5m.

              - Trụ cầu: Bằng BTCT trên hệ móng cọc khoan nhồi bằng BTCT, đường kính cọc D=1,2m. Số lượng cọc và chiều dài cọc dự kiến cho các trụ như sau:

Trụ

Trụ T1

Trụ T2

Trụ T3

Trụ T4

Trụ T5

Số cọc

5

7

7

7

7

Lcọc(m)

9,5

8

21

9,5

9

d. Kết cấu khác:

              - Bố trí bản quá độ đổ tại chỗ bằng BTCT.

              - Vật liệu sau mố là vật liệu dạng hạt thoát nước tốt, đầm lèn đạt độ chặt K≥0,95 .

Tường chắn đầu cầu:

              - Hai đầu cầu bố trí tường chắn có cốt, kết hợp với tường chắn BTCT và gờ chắn;

              - Tổng chiều dài tường chắn, gờ chắn phía mố M1 là 464,75m, bao gồm:

              + Chiều dài đoạn tường chắn có cốt: L = 322,0m;

              + Chiều dài tường chắn BTCT:         L = 105.15m;

              + Chiều dài gờ chắn:                         L = 37,60m;

              - Tổng chiều dài tường chắn, gờ chắn phía mố M2 là 431,60m, bao gồm:

  + Chiều dài đoạn tường chắn có cốt: L = 99,7m;

  + Chiều dài tường chắn BTCT:         L = 204,58m;

  + Chiều dài gờ chắn:                           L = 127,32m;

- Móng tường chắn đặt trên nền thiên nhiên, cao độ đặt móng là dự kiến, khi thi công căn cứu tình hình địa chất thực tế Ban QLDA 5, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà thầu xem xét, quyết định cao độ đặt móng chính thức.

              - Trên đỉnh tường bố trí lan can tay vịn giống trên cầu, cụ thể: Gờ lan can bằng BTCT tay vịn bằng thép mạ kẽm.

Hệ thống thoát nước:

a. Thoát nước dọc.

              - Thiết kế rãnh thoát nước dọc hình thang đá hộc xây vữa 10MPa dày 25cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm (40x40x120cm);

               - Thiết kế rãnh thoát nước dọc qua khu dân bằng BTCT chữ U có đậy tấm đan bằng BTCT; BxH=60x80cm (đoạn Km1444+769,39-Km1445+086,32) bên trái tuyến.

             - Hoàn trả cống dọc hiện có bê tông ly tâm (BTLT) D=1,2m (đoạn Km1444+967,86 - Km1445+112,41).

              - Thoát nước tường chắn đầu cầu: Bố trí các tấm đan composite KT(370x370x100) thu nước trên đường dẫn đầu cầu, nước thu vào ống HDPE D315 chạy dọc đường đầu cầu.

b. Thoát nước ngang.

              - Thiết kế cống nối 02cống/ 15,16m (D=100cm; 120cm)

             - Thiết kế mới: 1 cống/24.06m (D=100cm).

Tổ chức giao thông:

             - Thiết kế tổ chức giao thông phù hợp với nút giao mới, xây dựng hệ thống đèn tín hiệu, tháo dỡ các biển báo không phù hợp, bổ sung các biển báo, vạch sơn, tín hiệu mới theo quy chuẩn QCVN41-2016.

Điện chiếu sáng:

               - Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo Qui chuẩn xây dựng QCVN 07: 2016.

              - Phương án bố trí chiếu sáng:

              + Đối với cầu vượt, đường dẫn, đường gom: Bố trí chiếu sáng công cộng đối xứng hai bên đường trên đường dẫn, cầu vượt; Bố trí 1 bên đối với đường gom.

              + Đối với hệ thống chiếu sáng chân trụ cầu: Tại mỗi trụ cầu bố trí hai đèn pha.

Đèn tín hiệu: Bố trí cụm đèn tín hiệu tại nút giao.

Nút giao Ngã ba Thành.

Bình đồ:

              Giữ nguyên như bước Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt theo Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 31/7/2017 của Bộ GTVT. Hướng tuyến bám theo tim đường hiện hữu.

Trắc dọc:

              Đảm bảo các yếu tố kỹ thuật của đường phố chính đô thị thứ yếu, hai đầu đường dẫn vuốt nối với cao độ mặt đường hiện trạng. Các tuyến đường gom, cơ bản bám theo cao độ mặt đường hiện trạng để hạn chế tôn cao mặt đường cũ.

Trắc ngang:

              - Đường dẫn và đoạn chuyển tiếp:

              + Đường dẫn 02 đầu cầu vượt phía Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh: Chiều rộng mặt cắt ngang Bnền=9,0m. Bao gồm: 02 làn xe cơ giới 2x3,75m=7,5m; gờ lan can 2x0,5m=1,0m; dải an toàn giữa 0,5m.

              + Đoạn chuyển tiếp từ đường dẫn đầu cầu đến đường QL1 hiện hữu phía Hà Nội: Giữ nguyên quy mô đường hiện hữu có chiều rộng mặt cắt ngang Bnền = 30,0m. Bao gồm: dải phân cách giữa rộng 2,0m; bề rộng mặt đường 2x10,0m = 20,0m; vỉa hè 2x4m = 8,0m theo quy mô hiện hữu.

              + Đoạn chuyển tiếp từ đường dẫn đầu cầu đến tuyến tránh Diên Khánh hiện hữu phía TP. Hồ Chí Minh (Km 1456+200 - Km1456+313): Vuốt nối từ mặt cắt ngang có chiều rộng nền đường Bnền = 27,1m (bao gồm: chiều rộng đường gom hai bên 2x7,25m = 14,5m; chiều rộng đường dẫn lên cầu B = 9,0m; bó vỉa và hệ thống thoát nước dọc 2x1,8 m = 3,6m) về chiều rộng nền đường Bnền = 12,0m theo quy mô hiện hữu của tuyến tránh Diên Khánh.

              - Đường gom:

              + Đường gom hai bên cầu vượt phía Hà Nội: Chiều rộng nền đường gom mỗi bên Bnền = 10,5m. Bao gồm: chiều rộng phần xe chạy 6,0m; gờ chắn 0.5m; vỉa hè 4,0m (vị trí rộng nhất) để giữ nguyên theo quy mô hiện hữu.

              + Đường gom hai bên cầu vượt phía TP Hồ Chí Minh: Chiều rộng nền đường gom mỗi bên Bnền = 9,05m. Bao gồm: 01 làn xe cơ giới = 3,75m; 01 làn hỗn hợp = 3,0m; gờ chắn= 0,5 m; bó vỉa và hệ thống thoát nước dọc =1,8m; riêng vĩa hè do địa phương đầu tư theo quy hoạch không tính vào chiều rộng nền đường gom.

Nền đường:

              - Ta luy nền đường đào: Thiết kế với độ dốc 1/1.

              - Ta luy nền đường đắp: Độ dốc ta luy đắp được thiết kế với độ dốc 1/1,5.

              - Nền đường lu lèn đảm bảo độ chặt nền đường đắp K ≥0,95, lớp 30cm trên cùng lu lèn đảm bảo độ chặt K ≥ 0,98. Trước khi đắp nền đường tiến hành vét đất không thích hợp dày 30cm.

Mặt đường:

              - Đối với đoạn tuyến xây dựng mới hoặc mở rộng: Thiết kế kết cấu áo đường mới đảm bảo Eyc ≥ 160 MPa, các lớp kết cấu từ trên xuống như sau:

              + Bê tông nhựa chặt 12.5 dày 6cm

              + Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2;

              + Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm;

              + Tưới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2;

              + Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 dày 30cm;

              + Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax37,5 dày 35cm;

              + Đất đắp K98 dày 30cm.

              - Đối với đoạn vuốt nối trên mặt đường cũ như sau:

              + Bê tông nhựa chặt 12.5 dày 6cm;

              + Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2; ­

              + Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm;

              + Bù vênh bê tông nhựa chặt 19.

Cầu vượt:

a. Sơ đồ nhịp,bố trí chung cầu

              - Cầu được bố trí 07 nhịp theo sơ đồ: (39,15+5x40,0+39,15)m. Chiều dài cầu tính đến đuôi mố Lcầu =283,9m, dốc dọc cầu idoc = 4%.

b. Kết cấu phần trên.

              - Cầu gồm 07 nhịp dầm Super T bằng BTCT DƯL, chiều cao dầm h = 1,75m. Cắt ngang cầu gồm 04 dầm bố trí cách khoảng a = 2,2m.

              - Các lớp mặt cầu:                                                                                               

              + Lớp Bê tông nhựa chặt 19, dày 7cm.

              + Nhựa dính bám 0.5 kg/m2;

              + Lớp phòng nước dạng dung dịch;

              - Bản mặt cầu bố trí liên tục nhiệt bằng BTCT dày 20cm.

              - Khe co giãn: Sử dụng khe răng lược.

              - Gối cầu: Sử dụng gối cao su cốt bản thép

              - Lan can tay vịn: Gờ lan can bằng BTCT, tay vịn bằng thép mạ kẽm;

              - Thoát nước mặt cầu vượt: Ống thu nước D160mm bằng thép.

c. Kết cấu phần dưới.

  - Mố cầu: Dạng mố tường BTCT; móng cọc khoan nhồi bằng BTCT; đường kính cọc D=1.2m. Mỗi mố bố trí 04 cọc, chiều dài cọc dự kiến cho mố M1, M2 là Ldk = 29m.

- Trụ cầu: Dạng trụ đặc thân hẹp bằng BTCT. Móng trụ là móng cọc khoan nhồi bằng BTCT, D=1.2m. Số lượng và chiều dài cọc dự kiến cho các trụ như sau:

Trụ

Trụ T1

Trụ T2

Trụ T3

Trụ T4

Trụ T5

Trụ T6

Số cọc

4

4

4

4

4

4

Lc (m)

33m

31m

31m

31m

35m

33m

d. Kết cấu khác:

              - Bố trí bản quá độ đổ tại chỗ bằng BTCT.

            - Vật liệu sau mố là vật liệu dạng hạt thoát nước tốt, đầm lèn đạt độ chặt K≥0,95 .

Tường chắn đầu cầu:

              - Sử dụng tường chắn có cốt kết hợp với tường chắn BTCT, gờ BTCT        

              - Tổng chiều dài tường chắn, gờ chắn phía mố M1 là 129,80m, bao gồm:

              + Chiều dài đoạn tường chắn có cốt: L = 79,50 m

              + Chiều dài tường chắn BTCT:         L = 38,50 m

              + Chiều dài gờ chắn:                           L = 11,80 m

              - Tổng chiều dài tường chắn, gờ chắn phía mố M2 là 129,80 m, bao gồm:

              + Chiều dài đoạn tường chắn có cốt: L = 85,50 m

              + Chiều dài tường chắn BTCT:         L = 32,50 m

              + Chiều dài gờ chắn:                           L = 11,80 m

              - Móng tường chắn đặt trên nền thiên nhiên, cao độ đặt móng là dự kiến, khi thi công căn cứu tình hình địa chất thực tế Ban QLDA 5, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà thầu xem xét, quyết định cao độ đặt móng chính thức.

              - Trên đỉnh tường bố trí lan can tay vịn giống trên cầu, cụ thể: gờ lan can bằng BTCT; tay vịn bằng thép mạ kẽm.

Hệ thống thoát nước:

               - Trên cơ sở tận dụng tối đa hệ thống thoát nước hiện trạng, nhánh phía Hà Nội được giữ nguyên hiện trạng, tận dụng lại toàn bộ hệ thống thoát nước đã xây dựng, nhánh phía TP. Hồ Chí Minh lắp đặt ống cống bê tông ly tâm D800 kết hợp với các hố ga bằng BTCT để thu gom nước mặt đổ ra cầu sông Cạn.

              - Thoát nước tường chắn đầu cầu: Bố trí các tấm đan thu nước trên đường đầu cầu, nước thu vào ống HDPE D200 chạy dọc đường đầu cầu.

Tổ chức giao thông.

              - Thiết kế tổ chức giao thông phù hợp với nút giao mới, xây dựng hệ thống đèn tín hiệu, tháo dỡ các biển báo không phù hợp, bổ sung các biển báo, vạch sơn, tín nhiệu mới theo quy chuẩn QCVN41-2016.

Điện chiếu sáng.                                                                                                                

               - Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo Qui chuẩn xây dựng QCVN 07: 2016.

              - Phương án bố trí chiếu sáng:

              - Đối với cầu vượt, đường dẫn, đường gom: Bố trí chiếu sáng công cộng đối xứng hai bên đường trên đường dẫn, cầu vượt; Bố trí 1 bên đối với đường gom.

              - Đối với hệ thống chiếu sáng chân trụ cầu: Tại mỗi trụ cầu bố trí hai đèn pha.

Đèn tín hiệu: Bố trí cụm đèn tín hiệu giao thông tại nút giao.

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện xây lắp:Thời gian từ khi khởi công tới khi hoàn thành hợp đồng: 365 ngày.

2.1.2. Giới thiệu về gói thầu:

- Tên gói thầu: Gói thầu số 12: Bảo hiểm công trình.

- Nội dung gói thầu: Bảo hiểm công trình cho Gói thầu xây lắp số 09: Thi công xây dựng 02 cầu vượt trên QL1 tại các nút giao với QL1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa và hệ thống điện chiếu sáng.

- Nguồn vốn: Vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên theo Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 14/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi.

- Phương thức đấu thầu: Một giai đoạn, một túi hồ sơ.

- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: Quý IV/2017.

- Hình thức hợp đồng: Trọn gói.

- Thời gian thực hiện hợp đồng: Theo tiến độ gói thầu xây lắp + bảo hành công trình.

- Mô tả mục đích tuyển chọn nhà thầu: Lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của HSMT để thực hiện gói thầu.

2.2. Yêu cầu về kỹ thuật Gói thầu bảo hiểm công trình:

1. Quyền lợi được bảo hiểm:

Bảo hiểm thiệt hại vật chất: Bảo hiểm mọi tổn thất bất ngờ và không lường trước được đối với tất cả các công việc có liên quan đến quá trình thi công xây dựng và các hạng mục phát sinh nằm trong giá trị Hợp đồng do bất kỳ nguyên nhân gì gây nên không bị loại trừ tại Điều 8 và Mục 2 - Điều 9 của Quy tắc bảo hiểm xây dựng lắp đặt và các điều khoản bổ sung kèm theo HSMT này.

Bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba: Bảo hiểm sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm những số tiền mà người được bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường những thiệt hại phát sinh do thương vong hay ốm đau bất ngờ cho người thứ ba (chết hay không chết người) và tổn thất đối với tài sản cho người thứ ba loại trừ những nguyên nhân được ghi trong mục những điểm loại trừ tại Điều 8 và Mục 2- Điều 10 của Quy tắc bảo hiểm xây dựng lắp đặt và các điều khoản bổ sung kèm theo HSMT này.

2. Điều kiện bảo hiểm:

Tuân thủ Quy tắc bảo hiểm xây dựng lắp đặt và những điều khoản sửa đổi bổ sung của HSMT này. Người được bảo hiểm không phải trả cho người bảo hiểm bất kỳ một khoản phí bổ sung nào khác cho các điều khoản bổ sung dưới đây:

1.

001

Điều khoản bảo hiểm cho các tổn thất gây ra bởi đình công, gây rối, bạo loạn của quần chúng (GHTN: 3.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất);

2.

002

Điều khoản bảo hiểm trách nhiệm chéo;

3.

004

Điều khoản bảo hành mở rộng (42 tháng);

4.

005

Điều kiện đặc biệt liên quan đến tiến độ xây dựng/lắp đặt (90 ngày);

5.

006

Điều khoản bảo hiểm chi phí làm ngoài giờ, làm đêm, làm vào ngày lễ, chi phí vận chuyển tốc hành (GHTN:   4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất);

6.

007

Điều khoản bảo hiểm cho chi phí vận chuyển hàng không (GHTN: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất);

7.

013

Điều khoản bảo hiểm cho tài sản trong kho bãi ngoài công trường (GHTN: 4.000.000.000 VNĐ/kho);

8.

102

Điều kiện đặc biệt liên quan tới đường cáp ngầm, đường ống ngầm và các thiết bị ngầm khác (GHTN: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất);

9.

109

Cam kết liên quan đến vật liệu xây dựng;

10.

110

Điều kiện đặc biệt về các biện pháp an toàn đối với mùa mưa lũ;

11.

112

Điều kiện đặc biệt về các thiết bị chống cháy và an toàn về cháy trên công trường;

12.

113

Điều khoản bảo hiểm cho việc vận chuyển nội địa (GHTN: 2.000.000.000 VNĐ/chuyến);

13.

115

Điều khoản về rủi ro thiết kế (GHTN: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất trong thời hạn bảo hiểm);

14.

116

Bảo hiểm các hạng mục đã bàn giao hoặc đưa vào sử dụng;

15.

119

Điều khoản bảo hiểm cho những tài sản thuộc sở hữu hoặc quyền trông coi, kiểm soát của chủ đầu tư trên công trường (GHTN: 2.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất trong thời hạn bảo hiểm);

16.

120

Điều khoản chấn động, di chuyển hoặc cột chống bị suy yếu các bộ phận chống đỡ (GHTN: 10.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất trong thời hạn bảo hiểm, khấu trừ 5% giá trị tổn thất.

17.

121

Các điều kiện đặc biệt liên quan đến công việc thi công móng cọc và tường chắn;

18.

***

Điều khoản bảo hiểm cho thiệt hại trực tiếp do bom, mìn, mìn nổ chậm, phát nổ gây ra trong quá trình thi công (GHTN: 4.000.000.000 VND/mỗi và mọi vụ tổn thất);

19.

***

Điều khoản bảo hiểm cho chi phí chuyên gia (GHTN: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất);

20.

***

Điều khoản bảo hiểm chi phí dọn dẹp hiện trường (GHTN: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất);

21.

***

Điều khoản điều chỉnh thời gian (72 giờ);

22.

***

Điều khoản chỉ định giám định viên độc lập;

23.

***

Điều khoản tài liệu và bản vẽ (GHTN: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất);

24.

***

Điều khoản tạm ứng bồi thường ( ≥ 50% tổn thất ước tính);

25.

***

Điều khoản về bảo hiểm cho chi phí khiếu nại và chuẩn bị hồ sơ bồi thường (GHTN: 1.000.000.000 VND/mỗi và mọi vụ tổn thất).

26.

***

Điều khoản tự động khôi phục số tiền bảo hiểm sau tổn thất;

Các điều khoản bổ sung khác do Nhà thầu tự đề xuất.

3. Mức khấu trừ:

Mức khấu trừ là khoản tiền Bên A tự chịu trong trường hơp có tổn thất xảy ra. Mức khấu trừ trong hợp đồng bảo hiểm này được áp dụng như sau:

+ Đối với rủi ro thiên tai:    30.000.000 đồng/ mỗi vụ tổn thất.

+ Đối với rủi ro khác:          10.000.000 đồng/ mỗi vụ tổn thất.

+ Đối với bên thứ ba:           30.000.000 đồng/ mỗi vụ tổn thất (chỉ áp dụng đối với thiệt hại về tài sản).


QUY TẮC BẢO HIỂM XÂY DỰNG

Điều 1. Đối tượng bảo hiểm

Quy tắc bảo hiểm này được áp dụng đối với những đối tượng bảo hiểm sau đây, với điều kiện là những đối tượng bảo hiểm đó được ghi trong hợp đồng bảo hiểm:

1. Các công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác;

2. Trang thiết bị xây dựng phục vụ quá trình xây dựng;

3. Máy móc xây dựng phục vụ quá trình xây dựng;

4. Phần công việc lắp đặt phục vụ và/hoặc cấu thành một bộ phận của quá trình xây dựng;

5. Tài sản sẵn có trên và trong phạm vi công trường thuộc quyền sở hữu, quản lý, trông nom, kiểm soát của người được bảo hiểm;

6. Trách nhiệm đối với người thứ ba.

Điều 2. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm

Trong Quy tắc bảo hiểm này, bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm được hiểu như sau:

1. Bên mua bảo hiểm là chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án). Trường hợp phí bảo hiểm đã được tính vào giá trúng thầu thì nhà thầu thực hiện việc mua bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm.

2. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

Điều 3. Hợp đồng bảo hiểm

Thỏa thuận bảo hiểm giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm được thể hiện dưới hình thức hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm bao gồm Quy tắc bảo hiểm này, Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm (nếu có).

Điều 4. Giấy yêu cầu bảo hiểm

Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải gửi Giấy yêu cầu bảo hiểm theo mẫu cho doanh nghiệp bảo hiểm. Giấy yêu cầu bảo hiểm là một bộ phận không tách rời của hợp đồng bảo hiểm.

Điều 5. Giấy chứng nhận bảo hiểm

Giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm được lập theo mẫu quy định.

 Điều 6. Thời hạn bảo hiểm

Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm bắt đầu từ lúc khởi công công trình hoặc từ khi các hạng mục được bảo hiểm có tên trong hợp đồng bảo hiểm được dỡ xuống công trường, cho dù thời hạn bắt đầu bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm có thể khác.

Tuy nhiên, hợp đồng bảo hiểm xây dựng chỉ thực sự có hiệu lực sau khi người được bảo hiểm đã trả phí bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm trừ khi có thoả thuận khác bằng văn bản..

Đối với những bộ phận, những hạng mục công trình đã được bàn giao hoặc đưa vào sử dụng thì trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với những bộ phận, những hạng mục công trình này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm bàn giao hoặc đưa các bộ phận, các hạng mục công trình đó vào sử dụng.

Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày quy định trong hợp đồng. Mọi trường hợp kéo dài thời hạn bảo hiểm đều phải được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản.

Điều 7. Điều kiện chung áp dụng đối với cả bảo hiểm thiệt hại vật chất và bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba

1. Người được bảo hiểm có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Quy tắc bảo hiểm này, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp bảo hiểm, khai báo và trả lời đầy đủ, chính xác các câu hỏ ighi trong Giấy yêu cầu bảo hiểm. Đây là điều kiện tiên quyết để ràng buộc trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Người được bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện mọi biện pháp cần thiết để đề phòng tổn thất hay trách nhiệm có thể xảy ra và tuân thủ mọi quy chế và kiến nghị của các nhà thiết kế. Những chi phí phát sinh liên quan đến việc áp dụng các biện pháp nói trên do người được bảo hiểm chịu.

3. Vào bất kỳ thời gian hợp lý nào, đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm cũng có quyền xem xét và kiểm tra rủi ro được bảo hiểm. Người được bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm mọi chi tiết, thông tin cần thiết để đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

Người được bảo hiểm có nghĩa vụ thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin và bằng văn bản về bất kỳ sự thay đổi quan trọng nào đối với các rủi ro được bảo hiểm (người được bảo hiểm tự chịu chi phí cho việc thông báo này). Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết và nếu cần doanh nghiệp bảo hiểm có thể điều chỉnh phạm vi bảo hiểm và phí bảo hiểm cho phù hợp.

Người được bảo hiểm không được tự ý tiến hành hay chấp nhận bất cứ sự thay đổi quan trọng nào làm tăng mức độ rủi ro bảo hiểm, trừ khi việc đó được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản.

4. Trong trường hợp xảy ra những sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bồi thường theo Quy tắc bảo hiểm này, người được bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin và sau đó bằng văn bản, nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất,

b) Thực hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất,

c) Bảo quản các bộ phận bị tổn thất và sẵn sàng để cho đại diện hay giám định viên của doanh nghiệp bảo hiểm giám định các bộ phận đó,

d) Cung cấp mọi thông tin và chứng từ, văn bản theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm xác định tính chất và mức độ tổn thất,

e) Thông báo ngay cho cơ quan công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp.

Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm đối với tổn thất vật chất hay trách nhiệm phát sinh từ tổn thất đó nếu trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm không nhận được thông báo tổn thất.

Sau khi thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, người được bảo hiểm có thể tiến hành sửa chữa hay thay thế các hư hỏng nhỏ. Còn trong mọi trường hợp khác, nhất thiết phải có mặt đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm để giám định tổn thất trước khi thực hiện việc sửa chữa hay thay thế. Nếu đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm không tiến hành giám định trong khoảng thời gian được xem là hợp lý theo tình hình thực tế thì người được bảo hiểm có quyền xúc tiến việc sửa chữa hay thay thế.

Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với bất kỳ hạng mục được bảo hiểm nào bị tổn thất sẽ chấm dứt nếu hạng mục đó không được sửa chữa kịp thời và chu đáo.

5. Người được bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện, phối hợp hoặc cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện mọi hành động và biện pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ mọi quyền và lợi ích mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này, cho dù những hành động và những biện pháp đó được thực hiện trước hoặc sau khi doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm.

Các quyền mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng bao gồm cả quyền được miễn trách nhiệm hoặc quyền đòi bên thứ ba (không phải là người được bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này) bồi hoàn. Chi phí phát sinh liên quan đến các công việc này do doanh nghiệp bảo hiểm chịu.

6. Mọi tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong việc bảo hiểm theo Quy tắc này trước hết được giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu hai bên không giải quyết được bằng thương lượng, tranh chấp đó sẽ được giải quyết tại toà án theo quy định của pháp luật Việt Nam.

7. Nếu có sự gian lận trong yêu cầu bồi thường về bất kỳ phương diện nào hoặc nếu có bất kỳ sự khai báo sai sự thật nào được đưa ra hoặc được sử dụng nhằm hỗ trợ cho yêu cầu bồi thường đó, hoặc nếu người được bảo hiểm hoặc người thay mặt họ sử dụng bất kỳ phương tiện hay thủ đoạn gian lận nào nhằm trục lợi bảo hiểm thì tất cả mọi quyền lợi theo Quy tắc bảo hiểm này sẽ không có giá trị.

Các quyền lợi bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này cũng sẽ không còn giá trị nếu trong phạm vi 3 tháng kể từ ngày yêu cầu bồi thường bị từ chối hoặc trọng tài đưa ra phán quyết về việc giải quyết yêu cầu bồi thường đó, người được bảo hiểm không có khiếu nại đối với doanh nghiệp bảo hiểm.

8. Nếu vào thời điểm phát sinh yêu cầu bồi thường theo Quy tắc bảo hiểm này mà có bất kỳ một hợp đồng bảo hiểm nào khác cũng bảo hiểm tổn thất vật chất hay trách nhiệm đó thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chỉ có trách nhiệm bồi thường đối với yêu cầu bồi thường về tổn thất vật chất hay trách nhiệm đó theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thoả thuận với tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo hiểm đã giao kết.

Điều 8. Các điểm loại trừ áp dụng chung cho bảo hiểm thiệt hại vật chất và bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba

Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất sau:

1. Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý, như:

- Tổn thất phát sinh do bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực thù địch.

- Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm.

- Tổn thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn đối với công trình xây dựng.

2. Tổn thất mang tính thảm họa, như:

- Tổn thất phát sinh do chiến tranh, hành động khủng bố, phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng xạ.

3. Tổn thất phát sinh trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm

Điều 9. Bảo hiểm thiệt hại vật chất

1. Cam kết bảo hiểm

Nếu trong thời hạn bảo hiểm, bất kỳ một hạng mục tài sản nào có tên trong hợp đồng bảo hiểm hay bất kỳ bộ phận nào của hạng mục đó bị tổn thất bất ngờ và không lường trước được do bất kỳ nguyên nhân nào khác với những nguyên nhân bị loại trừ dưới đây gây ra tới mức cần phải sửa chữa hoặc thay thế thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm tổn thất đó theo quy định tại quy tắc bảo hiểm này bằng cách trả tiền, sửa chữa hoặc thay thế (theo sự lựa chọn của doanh nghiệp bảo hiểm). Mức bồi thường đối với từng hạng mục tài sản ghi trong hợp đồng bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm của hạng mục tài sản đó và trong phạm vi hạn mức trách nhiệm bồi thường đối với mỗi sự kiện bảo hiểm (nếu có). Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm không vượt quá tổng số tiền được bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm.

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm chi phí dọn dẹp hiện trường sau khi xảy ra tai nạn dẫn đến yêu cầu bồi thường với điều kiện số tiền bảo hiểm cho chi phí này đã được quy định trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Các điểm loại trừ áp dụng đối với bảo hiểm thiệt hại vật chất

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với:

a) Mức miễn thường quy định trong hợp đồng bảo hiểm;

b) Tất cả các loại tổn thất có tính chất hậu quả, bao gồm tiền phạt, tổn thất do chậm trễ, do không thực hiện được công việc, thiệt hại mất hợp đồng;

c) Những tổn thất trực tiếp do thiết kế sai;

d) Những chi phí thay thế, sửa chữa, khắc phục khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc của lỗi do tay nghề kém, tuy nhiên loại trừ này chỉ hạn chế trong chính những hạng mục bị ảnh hưởng trực tiếp, tổn thất của các hạng mục khác xảy ra do hậu quả của nguyên vật liệu bị khuyết tật hoặc tay nghề kém không bị loại trừ;

e) Tổn thất hoặc thiệt hại đối với máy móc, trang thiết bị xây dựng do hỏng hóc hoặc trục trặc về điện hoặc về cơ, do nứt vỡ, do chất lỏng làm nguội hoặc dung dịch khác bị đông đặc; do hệ thống bôi trơn có khiếm khuyết hoặc do thiếu dầu hay chất lỏng. Tuy nhiên, nếu do hậu quả của những sự cố hỏng hóc hoặc trục trặc này làm xảy ra tai nạn gây thiệt hại đối với những hạng mục được bảo hiểm thì những thiệt hại đó sẽ được bồi thường;

g) Mất mát hay thiệt hại đối với xe cơ giới được phép sử dụng trên đường công cộng hay phương tiện vận tải thuỷ và máy bay;

h) Mất mát hay thiệt hại đối với hồ sơ, bản vẽ, chứng từ kế toán, hoá đơn, tiền, tem phiếu, văn bản, chứng thư nợ, cổ phiếu, thư bảo lãnh, séc;

i) Mất mát hay thiệt hại chỉ phát hiện được vào thời điểm kiểm

3. Điều khoản bảo hiểm áp dụng đối với bảo hiểm thiệt hại vật chất

3.1. Số tiền bảo hiểm:

a) Đối với các công trình xây dựng quy định tại khoản 1, điều 1 của Quy tắc bảo hiểm này: Số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm bao gồm toàn bộ vật liệu, tiền lương, cước phí vận chuyển, thuế hải quan, các loại thuế khác, nguyên vật liệu hay các hạng mục do chủ công trình cung cấp và không được thấp hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng.

b) Đối với trang thiết bị xây dựng, máy móc xây dựng phục vụ quá trình xây dựng hạng mục quy định tại khoản 2 và 3, Điều 1 của Quy tắc bảo hiểm này: Số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm không được thấp hơn giá trị thay thế (giá thị trường) của trang thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng, tức là chi phí thay thế các hạng mục được bảo hiểm bằng các hạng mục mới cùng loại và cùng tính năng.

Trong trường hợp có sự biến động đáng kể về tiền lương hay giá cả, người được bảo hiểm cần phải điều chỉnh lại số tiền bảo hiểm. Việc điều chỉnh này chỉ có hiệu lực sau khi đã được ghi vào hợp đồng bảo hiểm hoặc có văn bản chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm.

Trong trường hợp có tổn thất, nếu phát hiện thấy số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị của tài sản được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm chỉ có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị của tài sản được bảo hiểm. Mọi đối tượng và khoản mục chi phí đều phải tuân theo điều kiện này một cách riêng rẽ.

3.2. Cơ sở giải quyết bồi thường:

Trong mọi trường hợp có tổn thất, cơ sở để giải quyết bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm như sau:

a) Đối với trường hợp tổn thất có thể sửa chữa được, cơ sở giải quyết bồi thường là chi phí cần thiết để phục hồi các hạng mục bị tổn thất trở lại trạng thái như trước khi xảy ra tổn thất sau khi trừ đi phần giá trị thu hồi.

b) Đối với trường hợp tổn thất toàn bộ, cơ sở để giải quyết bồi thường là giá trị thực tế của hạng mục đó ngay trước khi xảy ra tổn thất trừ đi giá trị thu hồi.

Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường các khoản chi phí mà người được bảo hiểm thực tế phải gánh chịu và theo mức mà các khoản đó đã được tính vào số tiền bảo hiểm, với điều kiện người được bảo hiểm phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện và điều khoản ghi trong hợp đồng bảo hiểm.

Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường sau khi đã chấp nhận các tài liệu, chứng từ cần thiết để chứng minh rằng việc sửa chữa đã được tiến hành hay việc thay thế đã được thực hiện. Mọi tổn thất có thể sửa chữa được đều phải được sửa chữa, nhưng nếu chi phí sửa chữa tương đương hay vượt quá giá trị của hạng mục đó tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất thì việc thanh toán bồi thường sẽ được thực hiện trên cơ sở quy định tại điểm b, khoản 3.2 của Điều này.

Chi phí sửa chữa tạm thời sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm chịu nếu như chi phí đó là một bộ phận cấu thành của việc sửa chữa chính thức và không làm tăng chi phí sửa chữa.

Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường mọi chi phí nhằm cải hoán, bổ sung và/hoặc nâng cấp các hạng mục được bảo hiểm.

3.3. Mở rộng phạm vi bảo hiểm:

Theo Quy tắc bảo hiểm này, trường hợp bên mua bảo hiểm muốn mở rộng phạm vi bảo hiểm đối với phần thiệt hại vật chất thì có thể thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm bằng văn bản về số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm.

Điều 10. Bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba

1. Cam kết bảo hiểm

Trong phạm vi các số tiền bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm những số tiền mà người được bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường những thiệt hại phát sinh do việc gây ra:

a) Thương vong hay ốm đau bất ngờ cho người thứ ba (chết hay không chết người),

b) Tổn thất bất ngờ đối với tài sản của người thứ ba,

Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm chỉ phát sinh với điều kiện những thiệt hại nêu trên có liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hay lắp đặt các hạng mục được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm tại khu vực công trường hay khu vực phụ cận trong thời hạn bảo hiểm.

Đối với những yêu cầu bồi thường được chấp nhận thanh toán, ngoài các khoản chi phí phải trả thuộc phạm vi bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường thêm cho người được bảo hiểm:

- Tất cả chi phí pháp lý mà bên nguyên đơn đòi được từ người được bảo hiểm;

- Tất cả các chi phí đã phát sinh với sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm,

Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm thuộc phần này không vượt quá hạn mức bồi thường ghi trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Những điểm loại trừ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường đối với:

a) Mức khấu trừ quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm phải tự chịu mức khấu trừ này trong mỗi sự kiện bảo hiểm;

b) Chi phí chế tạo, chế tạo lại, nâng cấp, sửa chữa hay thay thế các hạng mục được bảo hiểm hoặc có thể được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

c) Thiệt hại đối với tài sản, đất đai hay nhà cửa do chấn động hay kết cấu chịu lực và địa chất công trình bị chuyển dịch hay suy yếu; thương vong hay thiệt hại đối với người hay tài sản do những sự việc nêu trên gây ra (trừ khi có thoả thuận khác bằng điều khoản sửa đổi bổ sung);

d) Trách nhiệm do hậu quả của:

i) Các thương vong, ốm đau gây ra cho người làm thuê hay công nhân của nhà thầu hay của chủ công trình hoặc của bất kỳ doanh nghiệp nào khác có liên quan đến công trình được bảo hiểm toàn bộ hay một phần theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hay gây ra cho thành viên trong gia đình họ;

ii) Tổn thất gây ra đối với tài sản thuộc quyền sở hữu hay quyền quản lý, chăm nom, coi sóc hay kiểm soát của nhà thầu, của chủ công trình hay của bất kỳ doanh nghiệp nào khác có liên quan đến công trình được bảo hiểm toàn bộ hay một phần theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hay của người làm thuê hoặc công nhân của một trong những người nói trên;

iii) Tai nạn gây ra bởi xe cơ giới được phép lưu hành trên đường công cộng hay bởi phương tiện vận tải thuỷ hay máy bay;

ix) Bất kỳ thoả thuận nào của người được bảo hiểm về việc trả một khoản tiền dưới hình thức đền bù hay dưới hình thức khác, trừ khi trách nhiệm đó thuộc trách nhiệm bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

e) Trách nhiệm phát sinh do người được bảo hiểm cung cấp hoặc không cung cấp lời khuyên, dịch vụ có tính chất chuyên môn hoặc do bất cứ lỗi hoặc thiếu sót nào có liên quan;

g) Trách nhiệm phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn trừ việc phá hủy hoặc gây thiệt hại đến đối tượng bảo hiểm do ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn xuất phát từ bất cứ rủi ro được bảo hiểm nào và trách nhiệm phát sinh liên quan đến các vật liệu hoặc chất phế thải sẵn có hay được thải ra;

h) Trách nhiệm phát sinh từ hay có liên quan đến chất Amiăng;

i) Trách nhiệm liên quan đến tiền phạt khi không thực hiện hợp đồng.

3. Các điều kiện bảo hiểm áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba

a) Người được bảo hiểm hay người thay mặt người được bảo hiểm không được tự ý thừa nhận, đề xuất, hứa hẹn thanh toán hay bồi thường các khoản tiền liên quan đến hợp đồng bảo hiểm nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm. Khi cần thiết doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tiến hành bào chữa hoặc giải quyết bất kỳ khiếu nại nào dưới danh nghĩa người được bảo hiểm hay có quyền đứng tên người được bảo hiểm để tiến hành khởi kiện hay thực hiện các biện pháp khác đòi bồi thường thiệt hại và có toàn quyền hành động trong việc tiến hành tranh tụng hay giải quyết khiếu nại. Người được bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp mọi thông tin có liên quan và hỗ trợ khi doanh nghiệp bảo hiểm yêu cầu.

b) Đối với tai nạn thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể trả cho người được bảo hiểm toàn bộ số tiền bồi thường (sau khi trừ đi bất kỳ khoản tiền đền bù nào đã trả cho vụ tai nạn đó) hoặc trả một khoản tiền ít hơn đúng với số tiền có thể chấp nhận bồi thường cho vụ tai nạn đó, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không chịu thêm bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến tai nạn đó theo quy định tại Điều này.

CÁC ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG

Các giới hạn bổ sung, các mức khấu trừ riêng biệt và áp dụng cho các điều khoản bổ sung dưới đây được ghi trong hợp đồng bảo hiểm. Phụ phí bảo hiểm cho các điều khoản bổ sung này đã được tính gộp trong giá trị hợp đồng bảo hiểm.

1. ĐKBS MR 001 - Điều khoản bảo hiểm cho các tổn thất gây ra bởi đình công, gây rối, bạo loạn của quần chúng

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng với điều kiện là tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều kiện, điều khoản và các điểm loại trừ được quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung thêm vào Bảo hiểm này, và với điều kiện Người được bảo hiểm đã trả thêm số phí bảo hiểm bổ sung theo thỏa thuận, Bảo hiểm này được mở rộng để bảo hiểm cho các tổn thất hay thiệt hại gây ra bởi nổi loạn, đình công hoặc bạo loạn quần chúng. Với mục đích đó, Điều khoản bổ sung này (với điều kiện luôn tuân thủ "Các điều kiện đặc biệt" nêu dưới đây) bảo hiểm cho các tổn thất hay thiệt hại đối với tài sản được bảo hiểm mà nguyên nhân trực tiếp gây bởi:

$11.   Hành động của bất kỳ cá nhân nào liên kết với những người khác gây rối trật tự công cộng (cho dù nó có liên quan tới bãi công hoặc phong tỏa nhà máy hay không) nhưng không nằm trong các hành động được đề cập đến ở Điều khoản 2 của "Các điều kiện đặc biệt" của Điều khoản bổ sung này.

$12.   Hành động của bất kỳ tổ chức quyền lực hợp pháp nào nhằm trấn áp hoặc cố gắng trấn áp bất kỳ sự gây rối nào như đã nói ở trên hoặc làm giảm tới mức tối đa hậu quả của sự gây rối đó.

$13.   Hành động cố ý của bất kỳ người nào tham gia bãi công hoặc công nhân bị phong tỏa nhằm mục đích đẩy mạnh bãi công hoặc nhằm mục đích chống lại sự phong tỏa nhà máy.

$14.   Hành động của bất kỳ cơ quan quyền lực hợp pháp nào nhằm chống lại hoặc cố gắng chống lại những hành động trên hoặc làm giảm tới mức tối đa hậu quả của những hành động đó.

Với điều kiện là các bên thỏa thuận thêm và tuyên bố rõ như sau:

$11.   Tất cả những điều khoản, điều kiện và điểm loại trừ của Bảo hiểm này sẽ được áp dụng đầy đủ đối với Điều khoản bổ sung này, trừ những trường hợp những quy định đó đã được thay đổi trong phần "các điều kiện đặc biệt" được nêu cụ thể dưới đây và liên quan đến bất kỳ tổn thất hay thiệt hại được quy định trong Bảo hiểm này đều được xem là những tổn thất do các rủi ro được bảo hiểm gây ra.

$12.   "Các điều kiện đặc biệt" dưới đây sẽ chỉ được áp dụng cho Điều khoản bổ sung này, còn tất cả các quy định trong Bảo hiểm này vẫn được áp dụng về mọi phương diện như trong trường hợp Điều khoản bổ sung này chưa được áp dụng.

Các điều kiện đặc biệt

1) Bảo hiểm này sẽ không bảo hiểm cho:

$1a.    Những tổn thất hoặc thiệt hại bắt nguồn từ việc gián đoạn toàn bộ hoặc một phần công việc, hoặc là hậu quả do bất kỳ quá trình hoặc hoạt động nào bị chậm trễ, trì hoãn, gián đoạn.

$1b.   Những tổn thất hoặc thiệt hại gây ra bởi việc mất quyền sở hữu tạm thời hoặc vĩnh viễn do các hành động tịch thu, trưng thu hoặc trưng dụng theo lệnh của bất kỳ tổ chức có thẩm quyền pháp lý nào.

$1c.    Những tổn thất hoặc thiệt hại gây ra bởi việc mất quyền sở hữu tạm thời hoặc vĩnh viễn đối với một khu nhà nào đó do sự lấn chiếm trái phép bởi bất kỳ một cá nhân nào trong khu nhà đó.

$1d.   Những tổn thất hoặc trách nhiệm mang tính chất hậu quả dưới bất kỳ hình thức nào, bất kỳ khoản chi trả nào vượt quá số tiền bồi thường đối với thiệt hại vật chất mà nội dung bảo hiểm này quy định;

Tuy nhiên quy định rằng Người bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm theo mục b và c nêu trên đối với Người được bảo hiểm trong trường hợp có tổn thất vật chất xảy ra đối với những tài sản được bảo hiểm trước hoặc trong thời gian bị mất quyền sở hữu tạm thời.

2) Điều khoản bổ sung này không bảo hiểm cho bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào gây ra bởi hoặc do hậu quả trực tiếp hay gián tiếp của bất kỳ một nguyên nhân nào được nêu tên dưới đây:

$1a.    Chiến tranh, xâm lược, hành động của kẻ thù bên ngoài, các hành động thù địch gây chiến tranh (cho dù có được tuyên chiến hay không), nội chiến.

$1b.   Binh biến, bạo loạn quần chúng dẫn tới nổi dậy toàn dân, hành động quân sự, khởi nghĩa vũ trang, phiến loạn, cách mạng hoặc đảo chính quân sự, tiếm quyền.

$1c.    Hành động của bất kỳ người nào dưới danh nghĩa hoặc có liên quan tới bất kỳ một tổ chức nào có hành động trực tiếp hành động trực tiếp nhằm lật đổ chính quyền hợp pháp hay chính quyền thực tại hoặc dùng khủng bố hay bạo lực để gây ảnh hưởng tới chính quyền đó;

Trong bất kỳ vụ kiện tụng, xét xử hoặc các quá trình giải quyết khác, nếu Người bảo hiểm cho rằng theo những qui định nêu trong điều kiện này mà bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào không thuộc phạm vi bảo hiểm, thì việc chứng minh rằng các tổn thất đó được bảo hiểm theo Bảo hiểm này sẽ thuộc trách nhiệm của Người được bảo hiểm.

3) Bảo hiểm này có thể bị hủy bỏ ở bất kỳ thời điểm nào khi Người bảo hiểm gửi thông báo hiệu lực hủy bỏ cho Người được bảo hiểm theo địa chỉ mới nhất của họ. Trong trường hợp này, Người bảo hiểm có trách nhiệm hoàn trả lại một số phí bảo hiểm tương ứng với thời gian tính từ khi Hợp đồng bảo hiểm được hủy bỏ.

4) Hạn mức bồi thường đối với mỗi sự cố quy định dưới đây sẽ được hiểu là hạn mức bồi thường cho tất cả các tổn thất hoặc thiệt hại được bảo hiểm theo điều khoản bổ sung này trong vòng 168 giờ liên tục.

Tổng hạn mức trách nhiệm của Người bảo hiểm cho Điều khoản bổ sung này trong toàn bộ thời hạn bảo hiểm của Bảo hiểm này giới hạn bằng hai lần hạn mức trách nhiệm bồi thường cho mỗi sự cố.

Giới hạn trách nhiệm: 3.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

2. ĐKBS MR 002 - Điều khoản bảo hiểm trách nhiệm chéo

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng với điều kiện là tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều kiện, điều khoản và các điểm loại trừ được quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung thêm vào Bảo hiểm này, và với điều kiện là Người được bảo hiểm đã trả thêm số phí bảo hiểm bổ sung theo thỏa thuận, phần bảo hiểm về trách nhiệm bên thứ ba của Bảo hiểm này sẽ áp dụng riêng cho các bên được bảo hiểm có tên trong Hợp đồng bảo hiểm xem như một hợp đồng bảo hiểm tách biệt cấp cho mỗi bên, với điều kiện Người bảo hiểm sẽ không bồi thường cho Người được bảo hiểm theo Điều khoản bổ sung này trách nhiệm đối với:

- Mất mát hay thiệt hại của các hạng mục được bảo hiểm hoặc có thể được bảo hiểm theo phần I của Bảo hiểm này, ngay cả trường hợp tổn thất đó không thể đòi bồi hoàn được vì có mức miễn bồi thường hay có hạn mức quy định nào khác.

- Chết người hay thương tật, ốm đau của người làm thuê hoặc công nhân mà được hay đáng lẽ có thể được bảo hiểm theo loại hình bảo hiểm bồi thường tai nạn đối với công nhân và/hoặc bảo hiểm trách nhiệm của chủ sử dụng lao động.

Tuy nhiên, toàn bộ trách nhiệm của Người bảo hiểm cho các bên được bảo hiểm sẽ không vượt quá tổng hạn mức bồi thường đã được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm đối với mỗi một tai nạn hay hàng loạt tai nạn phát sinh từ cùng một sự cố.

3. ĐKBS MR 004 - Bảo hiểm bảo hành mở rộng

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung thêm vào Bảo hiểm này, và với điều kiện Người được bảo hiểm đã trả thêm số phí bổ sung theo thỏa thuận, Điều khoản bổ sung này sẽ mở rộng phạm vi bảo hiểm cho thời gian bảo hành được quy định cụ thể trong điều khoản này để bảo hiểm cho những tổn thất hoặc thiệt hại đối với công trình được bảo hiểm trong những trường hợp sau:

- Do các nhà thầu được bảo hiểm gây ra khi tiến hành công tác bảo hành theo quy định trong điều khoản của hợp đồng xây dựng.

- Xảy ra trong giai đoạn bảo hành, với điều kiện các tổn thất hoặc thiệt hại trên công trường với nguyên nhân được bắt nguồn từ trong giai đoạn xây dựng trước khi chứng chỉ hoàn thành cấp cho các hạng mục bị tổn thất hoặc thiệt hại đó được ban hành.

Thời hạn bảo hành: 42 tháng.

4. ĐKBS MR 005 - Điều kiện đặc biệt liên quan tới tiến độ xây dựng/lắp đặt

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung thêm vào Bảo hiểm này, những quy định sau đây sẽ được áp dụng khi tiến hành bảo hiểm cho công trình này:

Quy trình tiến độ thi công xây/lắp cùng với các văn bản do Người được bảo hiểm đưa ra nhằm mục đích có được Bảo hiểm này cũng như các tài liệu về kỹ thuật được cung cấp cho Người bảo hiểm sẽ được xem là một bộ phận cấu thành của Hợp đồng bảo hiểm.

Người bảo hiểm sẽ không bồi thường cho Người được bảo hiểm đối với các tổn thất hay thiệt hại gây nên bởi hoặc phát sinh từ hoặc trầm trọng thêm do tiến độ thi công xây/lắp bị kéo dài vượt quá thời gian quy định dưới đây, trừ khi Người bảo hiểm đã được thông báo và chấp nhận bằng văn bản việc kéo dài tiến độ thi công do nguyên nhân khách quan (GPMB chậm, điều kiện thời tiết đặc biệt - bão, lũ…) và nguyên nhân khách quan do nhà thầu trước khi xảy ra tổn thất.

Thời gian quy định cho việc kéo dài tiến độ thi công: Toàn bộ thời gian do nguyên nhân khách quan (GPMB chậm, điều kiện thời tiết đặc biệt - bão, lũ…) và nguyên nhân chủ quan do nhà thầu: 90 ngày.

5. ĐKBS MR 006 - Điều khoản bảo hiểm chi phí làm thêm giờ, làm đêm, làm vào ngày lễ, chi phí vận chuyển tốc hành

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện là tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc bổ sung vào Bảo hiểm này và với điều kiện là Người được bảo hiểm đã trả thêm sốphí bảo hiểm bổ sung theo thỏa thuận, Điều khoản bổ sung này sẽ mở rộng phạm vi bảo hiểm cho các khoản chi phí phụ về làm thêmgiờ, làm đêm, làm ngày lễ và cước phí chuyển phát nhanh (trừ cước phí hàng không).

Luôn với điều kiện là các chi phí phát sinh thêm đó phải liên quan đến tổn thất hoặc thiệt hại của hạng mục được bảo hiểm mà có thể được bồi thường theo Bảo hiểm này.

Nếu Số tiền bảo hiểm của hạng mục bị tổn thất nhỏ hơn số tiền yêu cầu được bảo hiểm thì số tiền bồi thường theo Điều khoản bổ sung này đối với khoản chi phí phụ đó sẽ được giảm theo tỷ lệ tương ứng.

Giới hạn trách nhiệm: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

6. ĐKBS MR 007 - Điều khoản bảo hiểm cho chi phí vận chuyển hàng không

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc bổ sung vào Bảo hiểm này và với điều kiện là Người được bảo hiểm đã trả thêm số phí bổ sung theo thỏa thuận, Điều khoản bổ sung này sẽ mở rộng phạm vi bảo hiểm đối với chi phí phụ về cước phí vận chuyển bằng đường không.

Luôn với điều kiện là chi phí phụ đó phải liên quan đến tổn thất hay thiệt hại của các hạng mục được bảo hiểm mà có thể được bồi thường theo Bảo hiểm này.

Cùng với điều kiện là số tiền bồi thường theo Điều khoản bổ sung này về cước phí hàng không sẽ không vượt quá số tiền quy định dưới đây trong suốt thời hạn bảo hiểm.

Giới hạn trách nhiệm: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

7. ĐKBS MR 013 - Tài sản lưu kho ngoài công trường

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều khoản, các điểm loại trừ và các điều kiện được quy định trong Bảo hiểm này hoặc bất kỳ sửa đổi bổ sung nào, và với điều kiện là Người được bảo hiểm đã trả thêm số phí bổ sung theo thỏa thuận, phần I của Bảo hiểm này sẽ mở rộng để bảo hiểm cho các tổn thất hoặc thiệt hại đối với tài sản được bảo hiểm (trừ các tài sản đang được chế tạo, chế biến hoặc được lưu tại địa điểm kho của nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc nhà phân phối) đang được lưu kho ngoài khu vực công trường trong giới hạn khu vực lãnh thổ được nêu dưới đây.

Người bảo hiểm sẽ không bồi thường cho Người được bảo hiểm đối với các tổn thất hoặc thiệt hại do sơ xuất trong việc áp dụng các biện pháp đề phòng hạn chế tổn thất thông thường đã được quy định cho các nhà kho. Các biện pháp đó bao gồm cụ thể như sau:

-   Đảm bảo rằng khu vực kho chứa phải là khép kín (là một tòa nhà hoặc ít nhất cũng có tường bao), được bảo vệ, có biện pháp phòng chống cháy phù hợp với các khu vực điển hình hoặc các tài sản chứa trong kho;

-   Ngăn cách giữa các kho chứa bởi tường chống cháy hoặc khoảng cách giữa chúng ít nhất 50m;

-   Thiết kế và bố trí kho chứa sao cho có thể ngăn ngừa tổn thất do nước dâng cao, ngập lụt do mưa hoặc lũ lụt dựa theo số liệu thống kê trong vòng 20 năm;

-   Giới hạn giá trị tài sản trong mỗi kho chứa.

Giới hạn trách nhiệm: 4.000.000.000 VNĐ/kho.

8. ĐKBS MR 102 - Điều kiện đặc biệt liên quan tới các đường cáp ngầm, đường ống ngầm và các thiết bị ngầm khác

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung vào Bảo hiểm này, Điều khoản bổ sung này quy định rằng: Người bảo hiểm sẽ chỉ bồi thường cho Người được bảo hiểm các tổn thất hoặc thiệt hại đối với các đường cáp và/hoặc ống ngầm và/hoặc các thiết bị ngầm khác sẵn có trên khu vực công trường, nếu Người được bảo hiểm trước khi tiến hành thi công xây dựng đã tìm hiểu và nắm được đầy đủ và chính xác sơ đồ về các tuyến cáp, ống ngầm hay các thiết bị ngầm khác thông qua các nhà chức trách có thẩm quyền liên quan và đã đề ra các biện pháp cần thiết để đề phòng, hạn chế tổn thất cho các công trình ngầm này trong khi thi công.

Việc bồi thường cho các tổn thất hoặc thiệt hại của các công trình ngầm có sẵn mà vị trí của nó đã được chỉ rõ trong sơ đồ (bản vẽ xác định vị trí của các công trình ngầm) thì mức khấu trừ trong trường hợp này sẽ là 20% giá trị của tổn thất hoặc mức khấu trừ ở điểm a) dưới đây sẽ được áp dụng, tùy thuộc vào giá trị nào lớn hơn.

Việc bồi thường cho các tổn thất của các công trình ngầm sẵn có mà vị trí của nó chưa được nêu chính xác thì sẽ áp dụng mức khấu trừ ở điểm b) dưới đây.

Trong bất kỳ trường hợp nào, trách nhiệm bồi thường của Người bảo hiểm chỉ giới hạn trong việc sửa chữa, khắc phục các đường cáp, ống ngầm hoặc thiết bị ngầm khác này và bất kỳ các thiệt hại là hậu quả hay khoản tiền phạt đều không thuộc trách nhiệm bồi thường của Người bảo hiểm.

Giới hạn trách nhiệm: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

9. ĐKBS MR 109 - Cam kết liên quan đến vật liệu xây dựng

Các bên thoả thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung thêm vào Bảo hiểm này, Người bảo hiểm chỉ bồi thường cho Người được bảo hiểm đối với tổn thất, thiệt hại hay trách nhiệm trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra cho vật liệu xây dựng bởi lũ lụt nếu số lượng nguyên vật liệu như vậy không vượt quá nhu cầu sử dụng được lưu kho trước ba ngày và các số lượng vật liệu vượt quá đó phải được để ở những khu vực không có nguy cơ bị lụt trong vòng 20 năm.

10. ĐKBS MR 110 - Điều kiện đặc biệt về các biện pháp an toàn đối với mùa mưa lũ

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện phải tuân theo các điều khoản, các điểm loại trừ, các điều kiện quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung thêm vào Bảo hiểm này, Người bảo hiểm sẽ chỉ bồi thường cho Người được bảo hiểm về tổn thất, thiệt hại hay trách nhiệm trực tiếp hay gián tiếp gây ra bởi mưa, lũ và lụt nếu như các biện pháp an toàn đầy đủ đã được thực hiện trong khi thiết kế và thi công công trình.

Các biện pháp an toàn đầy đủ có nghĩa là các thông tin về mưa, lũ và lụt tại khu vực được bảo hiểm cũng như trong toàn bộ thời gian bảo hiểm của công trình đã được xem xét kỹ lưỡng dựa trên cơ sở thống kê số liệu với chu kỳ 20 năm do Cơ quan khí tượng thủy văn cung cấp.

Các tổn thất, thiệt hại hay trách nhiệm phát sinh do việc Người được bảo hiểm không di chuyển ngay các chướng ngại vật (như đất, cát, cây cối) khỏi dòng chảy của nước trong địa bàn công trường, cho dù là có nước hay không để duy trì sự thông thoáng của dòng chảy thì sẽ không được bồi thường.

11. ĐKBS MR 112 - Điều kiện đặc biệt về các thiết bị chống cháy và an toàn về cháy trên công trường

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện phải tuân theo các điều khoản, các điểm loại trừ, các điều kiện quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung vào Bảo hiểm này, Người bảo hiểm sẽ chỉ bồi thường cho Người được bảo hiểm những mất mát hay tổn thất do cháy hoặc nổ trực tiếp hay gián tiếp gây ra, với điều kiện luôn bảo đảm rằng:

1. Luôn chú trọng tới việc trang bị đầy đủ các phương tiện phòng chống cháy và có lực lượng chữa cháy thích hợp và đảm bảo các phương tiện này luôn trong trong tình trạng hoạt động tốt trong suốt quá trình thi công.

Họng chứa nước luôn hoạt động tốt cần thiết phải được đặt ở mọi nơi và để ở mức cao hơn mức quy định cao nhất cho công việc thi công hiện tại. Các họng này được chốt lại bằng khóa vòi tạm thời.

2. Các hộp chứa vòi cứu hoả và thiết bị cứu hoả di động phải được kiểm tra theo chu kỳ thường xuyên, ít nhất là 2 lần một tuần.

3. Tùy theo quy định hiện hành, các thiết bị chống cháy (tường, cửa...) phải được lắp đặt càng sớm càng tốt ngay sau khi tháo dỡ cốp pha.

Các lỗ đục trên tường để lắp tời, đường thông, lắp dây điện và các lỗ trống tạm thời khác phải được bịt kín càng sớm càng tốt không thể muộn hơn thời điểm bắt đầu thực hiện công tác hoàn thiện.

4. Vật liệu phế thải phải thường xuyên được thu dọn. Tất cả các tầng trong giai đoạn hoàn thiện đều phải dọn sạch các chất thải dễ cháy hàng ngày vào cuối buổi làm việc.

5. Phải quy định thực hiện nội quy đảm bảo an toàn đối với tất cả các nhà thầu khi tiến hành bất kỳ công việc nào có sử dụng nhiệt dưới mọi hình thức, bao gồm nhưng không giới hạn các công việc:

$1-       Các công việc mài, cắt hoặc hàn

$1-       Sử dụng đèn hàn hoặc mỏ hàn

$1-       Sử dụng nhựa đường nóng hoặc bất kỳ hoạt động nào làm phát sinh nhiệt.

"Công việc sử dụng nhiệt" chỉ được tiến hành khi có mặt ít nhất một công nhân được trang bị thiết bị phòng cháy và đã qua huấn luyện về công tác PCCC.

Các khu vực liên quan đến bất kỳ "công việc sử dụng nhiệt" nào đều phải được kiểm tra trong vòng một tiếng sau khi công việc đó đã kết thúc.

6. Kho nguyên vật liệu dùng cho xây dựng hoặc lắp đặt sẽ được chia thành các đơn vị kho các nhau, với giá trị nguyên vật liệu của mỗi kho không vượt quá giá trị được ấn định như dưới đây.

Các kho độc lập phải đặt cách nhau ít nhất 50 m hoặc được ngăn bởi tường chịu lửa.

Tất cả nguyên vật liệu dễ cháy, đặc biệt các chất lỏng và ga dễ cháy sẽ phải được chứa trong kho đặt ở một khoảng cách đủ đảm bảo an toàn đối với tài sản đang trong quá trình xây dựng hoặc lắp đặt và khu vực có thực hiện bất kỳ công việc sử dụng nhiệt.

7. Chỉ định một chuyên viên chịu trách nhiệm (chuyên trách) giám sát việc đảm bảo an toàn PCCC tại địa điểm công trường.

Phải lắp đặt hệ thống báo cháy đủ tin cậy và duy trì đường dây liên lạc trực tiếp với đội cứu hỏa gần nhất vào bất cứ lúc nào có thể.

Sơ đồ PCCC và kế hoạch hành động tại công trường khi có cháy xảy ra phải được triển khai và cập nhật thường xuyên.

Công nhân viên của nhà thầu thi công phải được huấn luyện về công tác PCCC và các buổi diễn tập về PCCC phải được tiến hành hàng tuần.

Đội cứu hỏa gần nhất phải nắm rõ địa hình công trường và duy trì khả năng tiếp cận công trình ngay lập tức ở mọi thời điểm.

8. Công trình phải được rào chẵn kỹ và mọi việc ra vào công trình đều phải được kiểm tra.

12. ĐKBS MR 113 - Điều khoản bảo hiểm cho việc vận chuyển nội địa

Các bên thoả thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung vào Bảo hiểm này, và với điều kiện là Người được bảo hiểm đã trả thêm số phí bổ sung theo thoả thuận, Phần I của Bảo hiểm này sẽ được mở rộng để bồi thường đối với trường hợp tổn thất hay thiệt hại gây ra cho tài sản được bảo hiểm trong quá trình vận chuyển, mà không phải là vận chuyển bằng đường thuỷ hoặc đường hàng không đến công trường theo hợp đồng trong phạm vi giới hạn lãnh thổ Việt Nam, số tiền bồi thường tối đa có thể được thanh toán theo quy định của Điều khoản bổ sung này sẽ không vượt quá 2.000.000.000 VNĐ đối với mỗi chuyến hàng.

13. ĐKBS MR 115- Điều khoản về rủi ro thiết kế

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện phải tuân theo các điều khoản, các điểm loại trừ, các điều kiện quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung vào Bảo hiểm này, và với điều kiện là Người được bảo hiểm đã trả thêm số phí bổ sung theo thỏa thuận, điểm loại trừ “c” trong phần các "Điểm loại trừ đặc biệt" của phần I - Bảo hiểm này sẽ bị xoá bỏ và điểm loại trừ “d” sẽ được sửa đổi bằng nội dung sau:

“d”Những chi phí thay thế, sửa chữa, chỉnh lý đối với các hạng mục bị tổn thất hoặc thiệt hại gây ra bởi khuyết tật của nguyên vật liệu /hoặc tay nghề công nhân/ hoặc lỗi thiết kế, song điểm loại trừ này sẽ chỉ áp dụng đối với các hạng mục bị tác động trực tiếp (tổn thất trực tiếp) và sẽ không bị coi là loại trừ đối với các hạng mục đã được thực hiện hoàn chỉnh không có khiếm khuyết nhưng bị tổn thất hay hư hại gây ra bởi khuyết tật của nguyên vật liệu/hoặc tay nghề công nhân/hoặc lỗi thiết kế đó (tổn thất gián tiếp).

Giới hạn trách nhiệm: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

14. ĐKBS MR 116 - Bảo hiểm các hạng mục đã bàn giao hoặc đưa vào sử dụng

Các bên thoả thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung vào Bảo hiểm này, và với điều kiện là Người được bảo hiểm đã trả phí bổ sung theo thoả thuận, Điều khoản bổ sung này sẽ được mở rộng để bảo hiểm cho:

$1-       Tổn thất hoặc thiệt hại đối với các hạng mục của công trình được bảo hiểm đã bàn giao và đưa vào sử dụng nếu tổn thất hoặc thiệt hại như vậy bắt nguồn từ công việc xây dựng các hạng mục được bảo hiểm theo Phần I của Bảo hiểm này và xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.

15. ĐKBS MR 119 - Điều khoản bảo hiểm cho những tài sản thuộc sở hữu hoặc quyền trông coi, kiểm soát của chủ đầu tư trên công trường

Các bên thoả thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác, phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung vào Bảo hiểm này, và với điều kiện là Người được bảo hiểm đã trả phí bổ sung theo thoả thuận, Phần I của Bảo hiểm này sẽ được mở rộng bồi thường cho những thiệt hại hoặc tổn thất xảy ra đối với Tài sản có sẵn của chủ đầu tư hoặc thuộc quyền sở hữu, trông coi, kiểm soát của Người được bảo hiểm gây ra bởi hoặc phát sinh từ công việc xây dựng hoặc lắp đặt các hạng mục được bảo hiểm ở phần I.

Người bảo hiểm sẽ chỉ bồi thường cho Người được bảo hiểm đối với những thiệt hại hoặc tổn thất xảy ra đối với tài sản được bảo hiểm nêu trên với điều kiện là trước khi bắt đầu tiến hành công việc xây dựng, các tài sản đó phải ở trong tình trạng tốt và các biện pháp an toàn cần thiết đã được tiến hành.

Trong trường hợp bị mất mát hay tổn thất do những chấn động gây ra hoặc do các bộ phận chống đỡ bị dịch chuyển hoặc suy yếu thì Người bảo hiểm sẽ chỉ bồi thường cho Người được bảo hiểm các mất mát hoặc tổn thất là hậu quả của việc sụp đổ một phần hay toàn bộ của các tài sản được bảo hiểm, nhưng không bồi thường cho những rạn nứt bề mặt mà không làm suy yếu độ bền vững của tài sản được bảo hiểm hoặc gây nguy hiểm cho người sử dụng chúng.

Người bảo hiểm sẽ không bồi thường cho Người được bảo hiểm đối với:

- Mất mát hoặc tổn thất có thể lường trước nếu xét theo bản chất của công việc xây dựng hoặc cách thức thực hiện công việc đó.

- Chi phí để thực hiện các biện pháp cần thiết để đề phòng hạn chế tổn thất trong suốt thời gian bảo hiểm.

Giới hạn trách nhiệm: 2.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

16. ĐKBS MR 120 - Điều khoản chấn động, di chuyển hoặc cột chống bị suy yếu các bộ phận chống đỡ

Các bên thoả thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác, phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung vào Bảo hiểm này, và với điều kiện là Người được bảo hiểm đã trả phí, Phần dưới đây của Bảo hiểm này quy định về việc mở rộng bồi thường những trách nhiệm là hậu quả của những tổn thất hay thiệt hại xảy ra do chấn động, hoặc do bộ phận chống đỡ bị di chuyển hoặc suy yếu.

16.1. Khái niệm vụ tổn thất:

- Là một hoặc một chuỗi nhiều sự kiện hay tai nạn bất ngờ không lường trước được dẫn tới thiệt hại về tài sản hoặc/và thương tật về con người.

- Tổn thất xảy ra đối với nhà cửa, công trình kiến trúc sẵn có, thương tật về con người, ... của bên thứ 3 xảy ra khi: Đóng cọc bê tông cốt thép, rung hạ cọc ván thép, sập đổ thiết bị thi công, sập đổ kết cấu công trình, đầm nén nền mặt đường bằng lu rung, ... trong các trường hợp sau đều được tính là một vụ:

i) Khi thi công một mố cầu hoặc trụ cầu.

ii) Khi thi công một đoạn tường chắn.

iii) Khi thi công sàn giảm tải đối với mỗi đầu cầu.

iv) Thi công nền đường.

v) Thi công kết cấu phần trên.

vi) Các trường hợp khác.

16.2. Với điều kiện rằng:

- Trong quá trình thi công chủ đầu tư/nhà thầu thực hiện các biện pháp an toàn về mặt kỹ thuật thi công:

- Người được bảo hiểm yêu cầu Người bảo hiểm bồi thường đối với những mất mát hay tổn thất tài sản, đất đai, nhà cửa nếu những thiệt hại đó dẫn đến đổ vỡ hoàn toàn hoặc từng phần của tài sản đó.

- Người được bảo hiểm yêu cầu Người bảo hiểm bồi thường đối với tổn thất hoặc thiệt hại của tài sản, đất đai hoặc nhà cửa trong trường hợp trước khi tiến hành việc xây dựng những tài sản đó ở trong điều kiện hoạt động hoặc sử dụng bình thường và các biện pháp cần thiết phòng ngừa thiệt hại đều đã được áp dụng.

- Khi có tổn thất hoặc thiệt hại liên quan đến điều khoản 120 nói riêng, Người được bảo hiểm sẽ thông báo cho Người bảo hiểm trong vòng 72 giờ sau khi xảy ra tổn thất và có thông báo bằng văn bản nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất. Người bảo hiểm có trách nhiệm trong vòng 24 giờ cử giám định viên của mình đến hiện trường tổn thất, thực hiện các công việc liên quan đến giám định tổn thất, đề ra các biện pháp hợp lý nhằm đề phòng hạn chế tổn thất.

- Trường hợp những tổn thất xét ở mức độ phức tạp thì các bên thỏa thuận và thống nhất chỉ ra một đơn vị giám định độc lập để xác định và tính toán tổn thất.

Giới hạn trách nhiệm: 10.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất. Mức khấu trừ: 5% giá trị tổn thất.

17. ĐKBS MR 121 - Các điều kiện đặc biệt liên quan đến việc thi công móng cọc và tường chắn

Các bên thoả thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác phải tuân theo các điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Bảo hiểm này hoặc được bổ sung vào Bảo hiểm này, Người bảo hiểm sẽ không bồi thường cho Người được bảo hiểm đối với các chi phí phát sinh:

1. Để thay thế hoặc điều chỉnh các cọc hoặc các cấu kết của tường chẵn mà:

$1a)   Bị đặt sai vị trí hoặc bị lệch hay bị kẹt trong quá trình thi công;

$1b)   Bị mất hoặc bị bỏ quên hoặc bị thiệt hại trong quá trình đóng hoặc rút cọc hoặc;

$1c)   Gây cản trở do tắc nghẽn hoặc làm tổn hại đến các thiết bị đóng cọc hoặc ống chống.

2. Điều chỉnh các tấm chẵn đã bị mất liên kết hoặc tháo rời ra,

3. Sửa chữa bất kỳ lỗi rò rỉ hoặc thẩm thấu của bất kỳ loại vật liệu nào,

4. San lấp các chỗ trống hoặc thay thế sét bentonite bị mất,

5. Do hậu quả của bất kỳ chi tiết nào của cọc hay móng không đạt tiêu chuẩn về thử sức chịu tải hay nói cách khác là đã không đạt khả năng chịu tải theo thiết kế.

6. Phục hồi các kích thước hoặc hình dạng

Điều khoản bổ sung này sẽ không áp dụng cho tổn thất hay thiệt hại gây ra bởi các rủi ro thiên tai. Nghĩa vụ chứng minh rằng các tổn thất hay thiệt hại đó thuộc phạm vi được bảo hiểm sẽ thuộc về Người được bảo hiểm.

18. ĐKBS - Điều khoảnbảo hiểm cho thiệt hại trực tiếp do bom, mìn, mìn nổ chậm, phát nổ gây ra trong quá trình thi công

Các bên thoả thuận và hiểu rằng tổn thất hay thiệt hại gây ra bởi bom chưa phá, mìn đất, đạn hay những dụng cụ chiến tranh để lại dưới lòng đất trước khi bắt đầu xây dựng, có liên quan tới dự án sẽ không được coi như là “rủi ro chiến tranh” bị loại trừ trong các điểm loại trừ chung của Bảo hiểm này.

Tuy nhiên, Điều khoản này sẽ chỉ mở rộng bồi thường cho những tổn thất nêu trên, với điều kiện công trường đã được thẩm tra và được cấp giấy chứng nhận đã rà soát bom mìn bởi cơ quan có thẩm quyền.

Giới hạn trách nhiệm: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

19. ĐKBS -Điều khoản bảo hiểm cho chi phí chuyên gia

Các bên thoả thuận và đồng ý rằng bảo hiểm theo đơn này sẽ được mở rộng đối với các chi phí thuê kiến trúc sư, giám định viên và chuyên gia tư vấn và kỹ thuật viên (nhưng không vượt quá phạm vi đã quy định trong các văn bản pháp quy của Chính quyền, và Cơ quan chức trách hiện hành tại thời điểm phát sinh tổn thất) mà Người được bảo hiểm phải chi trả để ước lượng, lập sơ đồ, định lượng, lập danh mục tài sản, mở thầu và kiểm soát trong quá trình khôi phục tài sản sau khi xảy ra cháy hoặc các rủi ro được bảo hiểm theo đơn này (nhưng không áp dụng đối với chi phí lập hồ sơ khiếu nại).

Giới hạn trách nhiệm: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

20. ĐKBS -Điều khoản bảo hiểm chi phí dọn dẹp hiện trường

Các bên thỏa thuận và hiểu rằng, với điều kiện là về tất cả các phương diện khác phải tuân theo các Điều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ được quy định trong Đơn bảo hiểm này hoặc được bổ sung vào Đơn bảo hiểm này, Đơn bảo hiểm này sẽ được mở rộng để bảo hiểm cho các chi phí hay phí tổn cần thiết mà Người được bảo hiểm phải chịu với sự đồng ý của Doanh nghiệp bảo hiểm trong việc

$1a.    Thu dọn hiện trường

$1b.   Tháo dời và/hay phá hủy một hay nhiều bộ phận của tài sản được bảo hiểm bị phá hủy hoặc hư hại do các rủi ro bảo hiểm gây ra

$1c.    Gia cố trụ chống hoặc rào bảo vệ

Tiếp theo những tổn thất thiệt hại đối với công trình trong Hợp đồng mà người được bảo hiểm được bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm này.

Giới hạn trách nhiệm: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

21. ĐKBS -Điều khoản điều chỉnh thời gian

Các bên thỏa thuận rằng mọi tổn thất về hay thiệt hại đối với Tài Sản Được Bảo Hiểm phát sinh trong khoảng thời gian 72 tiếng đồng hồ liên tục gây ra bởi bão, giông, lụt hay động đất sẽ được coi là một sự kiện và sẽ được coi là một tổn thất để áp dụng các khoản miễn thường có khấu trừ được qui định trong đơn. Để phục vụ cho mục tiêu nêu trên, thời điểm bắt đầu của 72 tiếng sẽ do Người được bảo hiểm quyết định. Tuy nhiên, các bên thỏa thuận và hiểu rằng sẽ không có sự trùng lặp giữa bất kỳ hai hoặc nhiều khoảng thời gian 72 tiếng liên tục như vậy trong trường hợp tổn thất xảy ra dài hơn thời gian 72 tiếng đã quy định.

22. ĐKBS - Điều khoản chỉ định giám định viên độc lập

Các bên thống nhất rằng các tổn thất phát sinh theo Đơn này, trong trường hợp cần thiết, sẽ được giám định bởi đơn vị đủ thẩm quyền đánh giá tổn thất được thống nhất đề cử bởi Người được bảo hiểm, Doanh nghiệp bảo hiểm tại thời điểm xảy ra tổn thất.

23. ĐKBS - Điều khoản tài liệu và bản vẽ

Trong trường hợp có tổn thất về hoặc thiệt hại đến Sơ Đồ Thiết Kế, Tài liệu và Hồ sơ lưu trữ bao gồm cả hồ sơ lưu trữ trong máy vi tính của Người được bảo hiểm trong Giới hạn địa lý do một rủi ro được bảo hiểm gây ra, Đơn bảo hiểm này sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm toàn bộ những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh để có thể tạo lập lại những Sơ Đồ Thiết Kế, Tài liệu và Hồ sơ lưu trữ đó bao gồm cả những thông tin kỹ thuật được bao hàm trong đó, tới mức độ tương ứng với chi phí ban đầu mà Tổng dự toán công trình cho phép.

Giới hạn trách nhiệm: 4.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

24. ĐKBS - Điều khoản tạm ứng bồi thường

Các bên thống nhất và hiểu rằng trong trường hợp có tổn thất được bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm này thì Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ tạm ứng tối thiểu 50% giá trị tổn thất ước tính cho Người được bảo hiểm sau khi nhận được bản báo cáo sơ bộ của Công ty Giám Định Tổn thất (nếu có chỉ định công ty giám định tổn thất); VỚI ĐIỀU KIỆN LÀ khoản thanh toán đó phải được trừ vào khoản thanh toán bồi thường cuối cùng.

25. ĐKBS - Điều khoản bảo hiểm cho chi phí khiếu nại và chuẩn bị hồ sơ bồi thường

Bảo hiểm theo Đơn bảo hiểm này được giới hạn đối với:

a) Chi phí soạn thảo lại tài liệu nhưng chỉ bồi thường giá trị của nguyên vật liệu cùng với chi phí hành chính để soạn thảo lại những tài liệu đó.

b) Chi phí hợp lý mà Người được bảo hiểm đã bỏ ra để tạo lập và chứng thực những thông tin do Người bảo hiểm yêu cầu theo điều kiện của Đơn bảo hiểm này.

Giới hạn trách nhiệm: 1.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất.

26. Điều khoản tự động khôi phục số tiền bảo hiểm sau tổn thất.

Trong trường hợp phát sinh tổn thất hoặc các tổn thất được bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm, các bên đồng ý khôi phục đày đủ số tiền bảo hiểm như quy định trong Hợp đồng bảo hiểm từ thời điểm xảy ra tổn thất, tai nạn hoặc sự cố cho đến khi hết hạn bảo hiểm nhưng tuy nhiên giới hạn bồi thường tối đa Người bảo hiểm phải chịu sẽ không vượt quá Số tiền bảo hiểm liên quan tới mỗi tổn thất, tai nạn hoặc sự cố đó.


Phần thứ ba. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Chương VI.ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

1. Định nghĩa

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức được quy định tại ĐKCT;

1.2. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo;

1.3. “Nhà thầu” là Nhà thầu trúng thầu (có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại ĐKCT;

1.4. “Nhà thầu phụ” là một cá nhân hay tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề xuất trong HSDT hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính đề xuất trong HSDT; ký Hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong HSDT được Chủ đầu tư chấp thuận;

1.5. “Tài liệu Hợp đồng” nghĩa là các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng;

1.6. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc cung cấp dịch vụ. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có);

1.7. “Ngày” là ngày dương lịch; tháng là tháng dương lịch;

1.8. “Dịch vụ phi tư vấn” bao gồm một hoặc một số hoạt động: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu;

1.10. “Hoàn thành” là việc Nhà thầu hoàn tất các nội dung công việc theo các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp đồng và được Chủ đầu tư chấp thuận;

1.11. “Địa điểm cung cấp dịch vụ” là địa điểm được quy định tạiĐKCT;

1.12. “Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu, tùy từng trường hợp.

2. Thứ tự ưu tiên

Các tài liệu cấu thành hợp đồng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây:

2.1. Hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng;

2.2. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng;

2.3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

2.4. ĐKCT;

2.5. ĐKC;

2.6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của Nhà thầu;

2.7. HSMT và các tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có);

2.8. Các tài liệu khác quy định tại ĐKCT.

3. Lut và ngôn ngữ

3.1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam;

3.2. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.

4. y quyền

Trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT, Chủ đầu tư có thể ủyquyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể rút lại quyết định ủy quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu.

5. Thông báo

5.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ quy định tại ĐKCT.

5.2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng theo hình thức, giá trị và hiệu lực quy định tại ĐKCT.

6.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.

7. Nhà thầu phụ

7.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT, Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu phải chịutrách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận.

7.2. Nhà thầu không được sử dụng nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT.

7.3. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.

8. Giải quyết tranh chấp

8.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

8.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định tại ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại ĐKCT.

9. Phm vicung cấp

Dịch vụ phi tư vấn phải được cung cấp theo quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp được đính kèm thành Phụ lục và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại dịch vụ mà Nhà thầu phải cung cấp và đơn giá của các loại dịch vụ đó.

10. Tiến đcung cấp dịch vụ phi tư vấn

Tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn và thời gian dự kiến hoàn thành phải được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V - Phạm vi cung cấp.

11. Trách nhiệm của Nhà thầu

Nhà thầu phải cung cấp dịch vụ phi tư vấn trong phạm vi cung cấp quy định tại Mục 9 ĐKC và theo tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn và lịch hoàn thành quy định tại Mục 10 ĐKC.

12. Loạihợp đồngvà giá hợp đồng

12.1. Loại hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.

12.2. Giá hợp đồng được ghi tại ĐKCT là toàn bộ chi phí đ thực hiện hoàn thành việc cung cấp dịch vụ phi tư vấn của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng trên cơ sở bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có).

12.3. Bảng giá hợp đồng quy định tại Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm phạm vi cung cấp và thành tiền của các hạng mục.

13. Điều chỉnh giá hợp đồng

Việc điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo quy định tại ĐKCT.

14. Điều chỉnh thuế

Việc điều chỉnh thuế thực hiện theo quy định tại ĐKCT.

15. Tạm ứng

15.1. Chủ đầu tư phải cấp cho Nhà thầu khoản tiền tạm ứng theo quy định tại ĐKCT, sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng phải được phát hành bởi một ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Nhà thầu hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng.

15.2. Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc thực hiện Hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh rằng khoản tiền tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng bằng cách nộp bản sao các hóa đơn chứng từ hoặc tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục đích.

15.3. Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ một tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh toán.

16. Thanh toán

16.1. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại bằng VND.

16.2. Đồng tiền thanh toán là: VND.

16.3. Việc giảm trừ thanh toán trên cơ sở chất lượng dịch vụ thực hiện theo quy định tại ĐKCT.

17. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

17.1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc Nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.

17.2. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm của dịch vụ phi tư vấn trong khuôn khổ Hợp đồng thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư. Nhà thầu có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhung không được sử dụng vào mục đích khác nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.

18. Phạt và Bồi thường thiệt hại

1. Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 19 ĐKC, nếu Nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường quy cho mỗi ngày chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện như quy định tại ĐKCT. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 23 ĐKC.

2. Trường hợp không kịp thời khắc phục sai sót theo thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm nộp tiền phạt thực hiện hợp đồng tương ứng với % chi phí cần thiết để khắc phục sai sót như quy định tại ĐKCT.

19. Bất khả kháng

19.1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

19.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bt khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thực hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

19.3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Mục 8 ĐKC.

20. Hiệu chỉnh, bổsung hợp đồng

20.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Bổ sung hạng mục công việc cần thiết ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;

b) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;

c) Các nội dung khác quy định tại ĐKCT.

20.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

21. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng

Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong trường hợpsau đây:

21.1. Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;

21.2. Thay đổi phạm vi cung cấp, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;

21.3. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định;

21.4. Các trường hợp khác quy định tại ĐKCT.

22. Chấm dứt hợp đồng

22.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn;

b) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập;

c) Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng;

d) Các hành vi khác quy định tại ĐKCT.

22.2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 22.1 ĐKC, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, Nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm đối với phần hợp đồng do mình thực hiện.

22.3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo điểm b Mục 22.1 ĐKC, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào, Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

23. Phát hiện sai sót, khắc phục sai sót và Phạt thực hiện hợp đồng

23.1. Chủ đầu tư thực hiện đánh giá chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như quy định tại ĐKCT. Chủ đầu tư có thể hướng dẫn Nhà thầu tư đánh giá và phát hiện sai sót, kiểm tra nội dung công việc mà Chủ đầu tư cho rằng có thể có sai sót. Thời hạn trách nhiệm đối với sai sót được quy định tại ĐKCT.

23.2. Trường hợp phát sinh sai sót trong quá trình Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, trước khi kết thúc hợp đồng, Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu về các sai sót cần khắc phục.

Khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm kịp thời khắc phục sai sót trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư quy định trong thông báo. Trường hợp Nhà thầu không khắc phục xong sai sót trong khoảng thời gian cho phép, Chủ đầu tư sẽ đánh giá chi phí cần thiết để khắc phục sai sót và yêu cầu Nhà thầu thanh toán, đồng thời phạt thực hiện hợp đồng đối với Nhà thầu như quy định tại Mục 18.

24. Nhân s1

24.1. Nhà thầu phải huy động tất cả nhân sự như đã đề xuất trong HSDT để thực hiện các nội dung công việc trừ trường hợp Chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự thì Nhà thầu phải báo cáo và được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Nhân sự thay thế phải có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với nhân sự đã đề xuất trước đó.

24.2. Trường hợp nhân sự mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì Chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế. Khi nhận được văn bản yêu cầu thay thế nhân sự của Chủ đầu tư, trong thời gian quy định tại ĐKCT, Nhà thầu phải thực hiện thay thế nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do Nhà thầu chịu.


Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Trừ khi có quy định khác, toàn bộ ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành HSMT.

ĐKC 1.1

Chủ đầu tư là: Bộ Giao thông vận tải.

Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 5.

ĐKC 1.3

Nhà thầu: ___[ghi tên Nhà thầu trúng thầu].

ĐK1.11

Địa điểm cung cấp dịch vụ là: 

- Nút giao Quốc lộ 1 với Quốc lộ 1C: Tại lý trình Km1445+061, QL1. Điểm đầu: Km1444+522, QL1; Điểm cuối: Km1445+492, QL1, dài L= 970m. Địa điểm xây dựng: Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;

- Nút giao Ngã Ba thành: Tại lý trình Km1445+920, QL1. Điểm đầu: Km1455+603, QL1; Điểm cuối: Km1456+313, QL1, dài L=710m. Địa điểm xây dựng: Huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa..

ĐKC 2.8

Các tài liệu sau đây cũng là một phần của Hợp đồng: 

- Các phụ lục hợp đồng;

- Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng;

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

- ĐKCT;

- ĐKC;

- HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của Nhà thầu;

- HSMT và các tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có);

- Các tài liệu khác có liên quan.

ĐKC 4

Chủ đầu tư có thể ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác.

ĐKC 5.1

Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư theo địa chỉ dưới đây:

Người nhận: Ban Quản lý dự án 5.

Địa chỉ: Số 10B, Nguyễn Chí Thanh, thành phố Đà Nẵng.

Điện thoại: 02363.822021.

Fax: 02363.894916.

ĐKC 6.1

Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành. Nhà thầu nộp Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành thì phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu, theo Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng)].

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 3% giá trị hợp đồng.

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Nhà thầu thi công chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định.

ĐKC 6.2

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Đại diện chủ đầu tư hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu sau khi nhà thầu cấp giấy chứng nhận bảo hiểm xây dựng cho gói thầu xây lắp cuối cùng thuộc phạm vi bảo hiểm của gói bảo hiểm công trình này.

ĐKC 7.1

Danh sách nhà thầu phụ: Không sử dụng nhà thầu phụ.

ĐKC 7.3

Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ: Không áp dụng

ĐKC 8.2

- Thời gian để tiến hành hòa giải: Tối đa 30 ngày.

- Giải quyết tranh chấp: Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo các quy định của Pháp luật hiện hành.

- Cơ quan giải quyết tranh chấp: Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng

- Chi phí cho việc giải quyết tranh chấp: theo quy định của pháp luật.

ĐKC 12.1

Loại hợp đồng: Trọn gói.

ĐKC 12.2

Giá hợp đồng: Căn cứ vào Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của Bộ Giao thông vận tải.

ĐKC 13

Điều chỉnh giá hp đồng: Không áp dụng

ĐKC 14

Điều chỉnh thuế: Không

ĐKC 15.1

Tạm ứng: Theo quy định

ĐKC 16.1

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.

ĐKC 16.3

Giảm trừ thanh toán: Không áp dụng.

ĐKC 18.1

Mức bồi thường thiệt hại là 149.460.314.000 đồng.

Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa là 100 % giá hợp đồng.

ĐKC 18.2

Tỷ lệ % dùng để tính tiền phạt thực hiện hợp đồng là 12 %.

ĐKC 20.1(c)

Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng: Khi có yêu cầu phát sinh hoặc phát sinh những tình huống, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thỏa thuận để hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

ĐKC 21.4

Các trường hợp khác: Không.

ĐKC 22.1(d)

Các hành vi khác: Không.

ĐKC 23.1

Chủ đầu tư thực hiện đánh giá chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như sau: Không quy định.

Thời hạn trách nhiệm giải quyết bồ thường: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

ĐKC 24.2

Thời gian Nhà thầu thực hiện việc thay thế nhân sự: Trong thời gian là 05 ngày k từ ngày nhận được yêu cầu thay thế nhân sự của Chủ đầu tư.

Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Chương này bao gồm các biểu mẫu mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp đồng.

Mẫu số 19. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng

Mẫu số 20. Hợp đồng

Mẫu số 21. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Mẫu số 22. Bảo lãnh tiền tạm ứng


Mẫu số 19

THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG

___, ngày ___tháng ___năm ___

Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]

Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng

Căn cứ Quyết định số ___ngày ___tháng ___năm ___của Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu:___[ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu [ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu] với giá hợp đồng là: ___[ghi giátrúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiệnhợp đồng là: ___[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựachọn nhà thầu].

Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:

- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: ___[ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng];

- Thời gian ký kết hợp đồng: ___[ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm [ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.

Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền ____ và thời gian hiệu lực ___[ghi số tiền tương ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT].

Văn bản này là một phần không thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.

Nếu đến ngày ___tháng ___năm ___(1) mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

 

Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng

Ghi chú:

(1) Ghi thời gian phù hợp với thời gian quy định trong Mẫu thư bảo lãnh dự thầu.


Mẫu số 20

HỢP ĐỒNG(1)

___, ngày ___tháng ___năm _____

Hợp đồng số: ______________

Gói thầu: __________________[ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _______________[ghi tên dự án]

- Căn cứ(2) ___(Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội);

- Căn cứ(2) ___(Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội);

- Căn cứ (2) ___(Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu);

- Căn cứ Quyết định số ___ngày ___tháng ___năm ____của ___về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ____[ghi tên gói thầu] và thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng số ___ngày ___tháng ___năm_____ của Bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu ký ngày ___tháng ___năm ___;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi  Bên A)

Tên Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư]: __________________________________________

Địa chỉ: __________________________________________________________________

Điện thoại: ________________________________________________________________

Fax: _____________________________________________________________________

E-mail: ___________________________________________________________________

Tài khoản: _________________________________________________________________

Mã số thuế: ________________________________________________________________

Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________

Chức vụ: __________________________________________________________________

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số _____ngày _____tháng _____năm _____ (trường hợp được ủy quyn).

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên Nhà thầu: _____[ghi tên Nhà thầu trúng thầu]:

Địa chỉ: _________________________________________________________________

Điện thoại: _______________________________________________________________

Fax: ____________________________________________________________________

E-mail: __________________________________________________________________

Tài khoản: _______________________________________________________________

Mã số thuế: ______________________________________________________________

Đại diện là ông/bà: _________________________________________________________

Chức vụ: _________________________________________________________________

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ngày ___tháng ___năm ___ (trường hợp được ủy quyn).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

1. Văn bản hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng;

2. Thư chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng;

3. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

5. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

6. Điều kiện chung của hợp đồng;

7. Hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu (nếu có);

8. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có);

9. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của Bên A

Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng quy định tại Điều 5 của hp đng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của Bên B

Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại dịch vụ như quy định tại Điều 1 củahợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng].

2. Phương thức thanh toán: ___[ghi phương thức thanh toán theo quy định tại Mục 16.1ĐKCT].

Điều 6. Loại hợp đồng

Loại hợp đồng: [ghi loại hợp đồng phù hợp vi quy định tại Mục 12 ĐKC]

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng:___[ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 10 ĐKC, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ___[ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ___bộ, Chủ đầu tư giữ ___bộ, Nhà thầu giữ ___bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

PHỤ LỤC BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG

(Kèm theo hợp đồng số ____, ngày ___tháng ___năm ___)

Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu nêu trong HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc. Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc đã bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định

Mẫu số 21

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

_____, ngày ___tháng ___năm ___

Kính gửi: ______[ghi tên Chủ đầu tư]

(sau đây gọi là Chủ đầu tư)

Theo đề nghị của ___[ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ___[ghi tên của ngân hàng] ở ___[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ___[ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là ___[ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT].Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ___[ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ___tháng ___năm ___(4).

 

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____[ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số ___[ghi số hợp đồng] ngày ___tháng___năm (sau đây gọi là Hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 6.1 ĐKCT.


Mẫu số 22

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)

 ___, ngày ___tháng ___năm ___

Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ đầu tư]

(sau đây gọi là Chủ đầu tư )

[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ___[ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ___[ghi tên của ngân hàng] ở ___[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ___[ghi địa chỉ của ngân hàng(2)(sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 15.1 Điều kiện cụ thể của hợp đồng của hồ sơ mời thầu].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện củahợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồngcho đến ngày ___tháng ___năm ____(3) hoặc khi Chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

 

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 15.1 ĐKCT.

(2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3) Ngày hoàn thành việc cung cấp dịch vụ quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.

Additional information